BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ MINH HOẠ 10
(Đề thi có 6 trang)KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................................................................
Câu 81: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 82: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
Câu 83: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần tổng hợp protein ức chế là
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
Câu 84: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa. B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa.
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa.
Câu 85: Trong dạ dày bốn ngăn của trâu, không có
A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. manh tràng. D. dạ tổ ong.
Câu 86: Ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã là
A. Chim bắt chấy rận trên cơ thể trâu, bò.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh.
D. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ.
Câu 87: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật ăn thịt. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ.
Câu 88: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
A. tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp các gen.
B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài. <
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ MINH HOẠ 10
(Đề thi có 6 trang)KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................................................................
Câu 81: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 82: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
Câu 83: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần tổng hợp protein ức chế là
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
Câu 84: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa. B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa.
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa.
Câu 85: Trong dạ dày bốn ngăn của trâu, không có
A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. manh tràng. D. dạ tổ ong.
Câu 86: Ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã là
A. Chim bắt chấy rận trên cơ thể trâu, bò.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh.
D. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ.
Câu 87: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật ăn thịt. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ.
Câu 88: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
A. tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp các gen.
B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài.
D. nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 90: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. B.
C. D.
Câu 91: Phân tử có chức năng vận chuyển axit amin là
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 92: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
A. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Thường biến di truyền được.
D. Thường biến là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
Câu 93: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen aaBB có kiểu hình
A. thân thấp, hoa đỏ. B. thân cao, hoa trắng. C. thân thấp, hoa trắng. D. thân cao, hoa đỏ.
Câu 94: Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 95: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN và protein histon được gọi là
A. Nhiễm sắc thể. B. mARN. C. tARN. D. Gen.
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 97: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Câu 98: Môi trường bao gồm mặt đất và lớp khí quyển được gọi là
A. môi trường đất. B. môi trường trên cạn. C. môi trường nước D. môi trường sinh vật.
Câu 99: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
A. AAAA B. aaaa C. AAaa D. Aaaa
Câu 100: Ví dụ nào sau sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã xảy ra hoán vị với tần số 20%. Theo lý thuyết, giao tử AB của cá thể này có tỉ lệ là
A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Câu 102: Ở cơ thể thực vật, thành phần chính của dịch mạch gỗ là
A. glucôzơ và saccarôzơ. B. axit amin và vitamin.
C. xitôkinin và ancaloit. D. nước và các ion khoáng.
Câu 103: Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định sai là
A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng như amôn (NH4+), nitrat (NO3-).
B. Vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí thành NH4+.
C. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa là vi khuẩn có lợi cho thực vật.
Câu 104: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.
B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp.
C. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người trưởng thành.
D. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
Câu 105: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
A. (1) →(2) →(3). B. (1) →(3) →(2). C. (3) →(2) →(1). D. (2) →(3) →(1).
Câu 106: Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X có đặc điểm di truyền là
A. chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX.
B. chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY.
C. biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ bằng nhau.
D. biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ không bằng nhau.
Câu 107: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể. Khi nói về quá trình này, phát biểu đúng là
A. Số 1 là phát tán, số 2 là CLTN, số 3 là quan hệ sinh thái.
B. Số 1 là CLTN, số 2 là phát tán, số 3 là quan hệ sinh thái.
C. Số 1 quan hệ sinh thái, số 2 là CLTN, số 3 là phát tán.
D. Số 1 là phát tán, số 2 là quan hệ sinh thái, số 3 là CLTN.Câu 108: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 109: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu đúng là
A. trong môi trường không có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
B. trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện phiên mã.
C. trong môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
D. trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
Câu 110: Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.
C. Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con đực yếu hơn sẽ phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn.
D. Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn.
Câu 111: Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:
Khi nói về đồ thị bên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường cong A là đường cong tăng trưởng thực tế.
B. Đường cong B là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
C. Đường cong A xảy ra khi môi trường không bị giới hạn.
D. Đường cong B là đường cong tăng trưởng hình chữ J.Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có kí hiệu A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P các cây dị hợp về hai cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.
III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 3/4.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không thể xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A ra khỏi quần thể.
III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ.
IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi so với tần số alen a ở F1 là 0,2.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 114: Hình vẽ bên mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Khi nói về hình vẽ này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Môi trường sống của cây, nhím, chim, chuồn chuồn, thỏ là môi trường đất.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài cá thường khác nhau.
III. Ổ sinh thái của các loài trong hình có thể trùng nhau một phần.
IV. Tập hợp các cây rau mác trong ao là một quần thể.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 115: Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của một loại enzim ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở hình bên. Khi nói về hai loài cá này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.
II. Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương đương ở nhiệt độ 120C thì loài 1 có khả năng sống sót tốt hơn.
III. Ở môi trường tự nhiên, tần suất hai loài này sống tách biệt thấp hơn sống chung trong một khu vực suối.
IV. Do biến đổi khí hậu, nhiệt độ ở vùng núi đã tăng lên. Trong một số thập niên tới, loài 2 có thể di chuyển lên vùng cao hơn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Trong kiểu gen có cả alen A và B cho kiểu hình thân cao, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình thân thấp. Lai hai cây đều thuần chủng lưỡng bội thân thấp với nhau thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 98,64% thân cao và 1,36% thân thấp. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 117: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Khi nói về F1 của phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là 8/27.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F2 là 1/216.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là 684/1369.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.
II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.
III. Nếu ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32 thì có thể nói quần thể P không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Nếu quần thể P không chịu tác dộng của nhân tố tiến hóa thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32.
IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 5/36.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen d quy định bị bệnh. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết hoàn toàn với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB). Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ và cặp vợ chồng số 3 - 4 có cùng nhóm máu. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 120: Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hóa như sau:
Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:
Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptit.
Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?
I. Đột biến 1 làm chuỗi polipeptit sau đột biến có 4 axit amin.
II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi polipeptit.
III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi polipeptit.
IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi polipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ MINH HOẠ 10
(Đề thi có 6 trang)KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN
81828384858687888990ABCCCDACDD919293949596979899100ACAAADBACC101102103104105106107108109110BDDDCDAABC111112113114115116117118119120CBBCBABDAC
Câu 81: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 82: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
Câu 83: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần tổng hợp protein ức chế là
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
Câu 84: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa. B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa.
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa.
Câu 85: Trong dạ dày bốn ngăn của trâu, không có
A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. manh tràng. D. dạ tổ ong.
Câu 86: Ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã là
A. Chim bắt chấy rận trên cơ thể trâu, bò.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh.
D. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ.
Câu 87: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật ăn thịt. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ.
Câu 88: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
A. tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp các gen.
B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài.
D. nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 90: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. B.
C. D.
Câu 91: Phân tử có chức năng vận chuyển axit amin là
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 92: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
A. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Thường biến di truyền được.
D. Thường biến là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
Câu 93: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen aaBB có kiểu hình
A. thân thấp, hoa đỏ. B. thân cao, hoa trắng. C. thân thấp, hoa trắng. D. thân cao, hoa đỏ.
Câu 94: Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu.
Câu 95: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN và protein histon được gọi là
A. Nhiễm sắc thể. B. mARN. C. tARN. D. Gen.
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 97: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những