Tính chất nào sau đây của đường sức từ không giống với đường sức điện trường tĩnh?
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang\[A\text{ }=\text{ }{{30}^{o}}\] . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên AB. Tia sáng đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC. Chiết suất lăng kính bằng
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
Có thể mắc nối tiếp vôn kể với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin để tạo thành mạch kín vì
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Đặt điện áp \[u=U\sqrt{2}\cos \omega t\,V\] vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Người ta điều chỉnh để \[{{\omega }^{2}}=\frac{1}{LC}\] . Tổng trở của mạch này bằng:
Đặt điện áp u = U0cosωt V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Khi L = $L_0$ hoặc L = 3$L_0$ thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng UC.Khi L = 2$L_0$ hoặc L = 6$L_0$ thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm bằng nhau và bằng $U_L$. Tỉ số \[\frac{{{U}_{L}}}{{{U}_{C}}}\] bằng:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang dao động với chu kì 4π μs. Biết cường độ dòng điện cực đại là 2 mA và hiệu điện thế cực đại là 2 V. Điện dung của tụ điện bằng
Mạch LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi u, $U_0$ là điện áp tức thời và điện áp cực đại giữa hai bản tụ; i là cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây. Ở cùng 1 thời điểm, ta có hệ thức
Con lắc đơn có khối lượng 100g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có g = 10 m/$s^2$ thì chu kỳ dao động là T. Khi có thêm điện trường \[\overrightarrow{E}\] hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lưc điện ̣\[\overrightarrow{F}\]không đổi, chu kỳ dao động giảm đi 75%. Độ lớn của lực F là
Đặt điện áp u = 120 cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện C = mF và cuộn cảm thuần L = H khi thay đổi giá trị của biến trở thì ứng với hai giá trị của biến trở là $R_1$ và $R_2$ thì mạch tiêu thụ cùng một công suất P và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong mạch tương ứng là φ1, φ2 với φ1 = 2φ2. Giá trị công suất P bằng bao nhiêu
Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kì T. Tại thời điểm nào đó cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn là 8π (mA), sau đó khoảng thời gian 0,25T thì điện tích trên tụ có độ lớn là 2.10‒9 C. Giá trị của T là
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện đơn giản gồm tụ xoay C và cuộn cảm thuần L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ thuận theo hàm số bậc nhất đối với góc xoay α. Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần số f0. Khi xoay tụ một góc α1 thì mạch thu được sóng có tần số f1 = f0/2. Khi xoay tụ một góc α2 thì mạch thu được sóng có tần số f2 = f0/4. Tỉ số giữa hai góc xoay α2/ α1 là
Một dây dẫn có chiều dài xác định được cuốn trên trên ống dây dài l và tiết diện S thì có hệ số tự cảm 0,2 mH. Nếu cuốn lượng dây dẫn trên trên ống có cùng tiết diện nhưng chiều dài tăng lên gấp đôi thì hệ số tự cảm cảm của ống dây là L0. Mắc cuộn cảm L0 với tụ điện để tạo thành mạch dao động điện từ lí tưởng tự do, điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10 V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1 mA. Mạch dao động cộng hưởng được với sóng điện từ có bước sóng là
Cho ba mạch dao động LC lí tưởng có phương trình biến thiên của điện tích theo thời gian lần lượt là \[{{q}_{1}}={{4.10}^{-5}}\cos 2000tC,\,{{q}_{2}}={{Q}_{0}}\cos \left( 2000t+{{\varphi }_{2}} \right),{{q}_{3}}={{2.10}^{-5}}\cos \left( 2000t+\pi \right)C\]. Gọi \[{{q}_{12}}={{q}_{1}}+{{q}_{2}};\,\,{{q}_{23}}={{q}_{2}}+{{q}_{3}}\]. Biết đồ thị sự phụ thuộc của q12 và q23 vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của ${{Q}_{0}}$ là:
1 |
vuvan
Vũ Văn
|
3/15
|