Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp $t_1$ = 1,625 s và $t_2$ = 2,375 s, tốc độ trung trình trong khoảng thời gian đó là 16 cm/s. Ở thời điểm t = 0, vận tốc $v_0$ cm/s và li độ $x_0$ cm của vật thỏa mãn hệ thức:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết độ cứng k = 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số là
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ, khối lượng 100 g treo vào trần nhà bằng một sợi dây dài 1m, ở nới có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/$s^2$. Bỏ qua mọi ma sát. Kéo vật nặng lệch một góc $30^0$ rồi buông nhẹ. Tốc độ và lực căng dây tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng $10^0$ là:
Độ cao của âm phụ thuộc vào:
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
Dây đàn hồi AB dài 18 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2 cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
Cho một sóng cơ có biên độ A. Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn \[d=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\left( k\in {{Z}^{+}} \right)\]. Ở một thời điểm t, ly độ của hai điểm M, N lần lượt là \[{{u}_{M}},\text{ }{{u}_{N}}\]. Hệ thức đúng là:
Một sợi dây AB dài 120 cm căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyến sóng trên dây là:
Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng siêu âm phản xạ từ con mồi. Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái đất của con dơi là 19 m/s của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận đươc sóng này sau $\frac{1}{6}$ s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Trong đoạn mạch có 2 phần tử là X và Y mắc nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào X nhanh pha 0,5π với điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu phần tử Y và cùng pha với dòng điện trong mạch.
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch R, C mắc nối tiếp (R là một biến trở), nếu giảm giá trị của R thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
Một máy biến áp sử dụng trong phòng thí nghiệm có số vòng dây của hai cuộn lần lượt là \[{{N}_{1}}~v\grave{a}\text{ }{{N}_{2}}.\] Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu cuộn dây \[{{N}_{1}}\] thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn \[{{N}_{2}}\] để hở là 1000 V. Khi đặt điện áp trên vào hai đầu cuộn dây \[{{N}_{2}}\] thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn \[{{N}_{1}}\] để hở là
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 0,5π so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng \[{{Z}_{L}}\] của cuộn dây và dung kháng \[{{Z}_{C}}\] của tụ điện là
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Điện dung C có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của C thì thấy $U_{Cmax}$ = 3$U_{Lmax}$. Khi đó UCmax gấp bao nhiêu lần $U_{Rmax}$?
Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho
Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần. Giữa M và N chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L thay đổi được. Giữa N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = 160\[\sqrt{6}\] cos100πt V. Khi độ tự cảm L = $L_1$ thì giá trị hiệu dụng $U_{MB}$ = $U_{MN}$ = 96 V. Nếu độ tự cảm L = 2$L_1$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
Một dao động điều hòa dọc theo trục Ox với chu kì 2 s và biên độ 5 cm. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí biên âm. Vật dao động với phương trình
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm L = 1 mH và C = 1 Điện áp hiệu dụng của tụ điện là 4 V. Lúc t = 0, \[{{u}_{C}}\] = \[2\sqrt{2}\] V và tụ điện đang được nạp điện. Biểu thức của điện áp trên tụ là
Tia sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa Y âng, một người làm thí nghiệm xác định được kết quả : khoảng cách hai khe là 1,00 ± 0,01mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 100 ± 1 cm và khoảng vân là 0,50 ± 0,01mm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 0,5 μm. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc một tới vân tối thứ ba là
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 480 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trường giao thoa có bề rộng L = 20 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng của nguồn phát ra biến thiên liên tục từ $0,415\mu m$ đến $0,76\mu m$. Tại điểm M trên màn quan sát được ba vân sáng và một trong ba vân đó có bức xạ cho bước sóng $\lambda =0,58\mu m$ (màu vàng). Gọi m là bậc của bức xạ màu vàng mà tại đó có ba vân sáng. Giá trị của m bằng
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
Hiện tượng quang - phát quang là
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức ${{E}_{n}}=\frac{-13,6}{{{n}^{2}}}$ (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng ${{\lambda }_{1}}$. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng ${{\lambda }_{2}}$. Mối liên hệ giữa hai bước sóng ${{\lambda }_{1}}$ và ${{\lambda }_{2}}$
Các hạt nhân đơteri$_{1}^{2}H$; triti $_{1}^{3}H$ và heli $_{2}^{4}He$ có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,48 µm lên một tấm kim loại có công thoát là \[2,{{4.10}^{-19}}J.\] Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng đi vào không gian có điện trường đều, theo hướng vectơ cường độ điện trường. Biết cường độ điện trường có giá trị \[1000V/m.\] Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều vectơ cường độ điện trường là:
Hạt nhân nào sau đây có 136 nơtron ?
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 w/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-4 w/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Đồng vị ${}_{92}^{238}U$ sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì ${}_{82}^{206}Pb$ bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là
Cho phản ứng hạt nhân \[{}_{6}^{12}C+\gamma \to 3{}_{2}^{4}He\]. Biết khối lượng của \[{}_{6}^{12}C\] và \[{}_{2}^{4}He\] lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một êlectron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1500V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là $9,{{1.10}^{-31}}kg$ và $1,{{6.10}^{-19}}C$. Vận tốc của êlectron khi nó đập vào bản dương là
Trên mặt phẳng ngang nhẵn có một điểm sáng S chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm với tốc độ góc 10π rad/s. Cũng trên mặt phẳng đó, một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang sao cho trục của lò xo trùng với một đường kính của đường tròn tâm O. Vị trí cân bằng của vật nhỏ của con lắc trùng với tâm O của đường tròn. Biết lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nhỏ có khối lượng m = 100 g. Tại một thời điểm nào đó, điểm sáng S đang đi qua vị trí như trên hình vẽ, còn vật nhỏ m đang có tốc độ cực đại $v_{max}$ = 50π cm/s. Khoảng cách lớn nhất giữa điểm sáng S và vật nhỏ trong quá trình chuyển động xấp xỉ bằng
Một bạn học sinh nặng 50kg. Năng lượng nghỉ của bạn học sinh đó bằng
1 |
RiBDen
Nguyễn Như Đức
|
19/40
|