Tính tích phân $I=\int\limits_{0}^{\pi }{{{x}^{2}}{{\cos }^{2}}2\text{xdx}}$ bằng cách đặt . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)=cos3x\] là:
Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $\int\limits_{-5}^{1}{f\left( x \right)dx=9.}$ Tính $\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]dx}$.
Tìm họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)={{x}^{3}}{{e}^{{{x}^{4}}+1}}.$
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ a;b \right]$. Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ $\left( a
Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)=2{{x}^{2}}+x+1$ là
Một chuyển động được xác định bởi phương trình $S\left( t \right)={{t}^{3}}-3{{t}^{2}}-9t+2,$ trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Tích phân $I=\int\limits_{0}^{1}{{{e}^{2x}}dx}$ bằng:
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=3{{x}^{2}}+1$, trục hoành và hai đường thẳng $x=0,x=2$ là:
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tuc trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $f\left( 0 \right) < 0 < f\left( -1 \right).$ Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y=f\left( x \right),\text{ }y=0,x=-1\text{ }v\grave{a}\text{ }x=1.\] Xét các mênh đề sau
\[1.\,\,S=\int\limits_{-1}^{0}{f\left( x \right)dx+\int\limits_{0}^{1}{\left| f\left( x \right) \right|dx\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\,\,S=\int\limits_{-1}^{1}{\left| f\left( x \right) \right|dx\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3.\,\,S=\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)dx\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4.\,\,S=\left| \int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)dx} \right|}}}}\]
Số mệnh đề đúng là:
Cho $F\left( x \right)$ là nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = \sin 2x$ và $F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1.$ Tính $F\left( {\frac{\pi }{6}} \right)$
Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)={{x}^{3}}+x+1$ là
Cho tích phân $\int\limits_{0}^{\sqrt{7}}{\frac{{{x}^{3}}dx}{\sqrt[3]{1+{{x}^{2}}}}}=\frac{m}{n},$với $\frac{m}{n}$ là một phân số tối giản. Tính $m-7n.$
Biết $\int\limits_{1}^{3}{\frac{{{x}^{2}}+x+1}{x+1}}=a+\ln \frac{b}{2},$ với a, b là các số nguyên. Tính $S=a-2b.$
Nguyên hàm của hàm số $y={{e}^{-3x+1}}$ là:
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi Parabol $y=\frac{{{x}^{2}}}{12}$ và đường cong có phương trình $y=\sqrt{4-\frac{{{x}^{2}}}{4}}$(hình vẽ). Diện tích của hình phẳng (H) bằng:
Cho hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{1}{3} \right\}$thỏa mãn $f'\left( x \right)=\frac{3}{3x-1},f\left( 0 \right)=1$ và $f\left( \frac{2}{3} \right)=2.$ Giá trị của biểu thức $f\left( -1 \right)+f\left( 3 \right)$ bằng:
Cho hai hàm số $y=f\left( x \right)$ và $y=g\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ a;b \right].$ Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số đó và các đường thẳng $x=a,x=b\left( a
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, $y=g(x)$ liên tục trên đoạn \[\left[ a;b \right]\] và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ được xác định theo công thức
Biết $\int\limits_{0}^{2}{2x\ln \left( x+1 \right)dx=a\ln b,}$ với $a,b\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ và b là số nguyên tố. Tính $6a+7b$.