Vật kính của một máy ảnh có tiêu cự 10cm.Máy dùng để chụp ảnh của một người cao 1,6m, đứng cách máy 5m thì chiều cao của ảnh trên phim và khoảng cách từ vật đến phim là:
Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trụcchính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnhluôn hiện rõ trên võng mạc. Trong khi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật củamắt này thay đổi như thế nào?
Chiếu ba tia sáng truyền từ không khí đến ba môi trường trong suốt 1, 2, 3 dưới cùng góc tới i thì góc khúc xạ lần lượt trong ba môi trường là ${{r}_{1}},{{r}_{2}},{{r}_{3}}$ với ${{r}_{1}}>{{r}_{2}}>{{r}_{3}}$. Hiện tượng phản xạ toàn không thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường
Vật AB = 2 (cm) nằm trớc thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì
Một người cận thị đeo kính có độ tụ -2dp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Điểm cực viễn cách mắt người đó một khoảng bằng
Vật kính của kính thiên văn là 1 thấu kính hội tụ tiêu cự lớn thị kính là 1 thấu kính hội tụ tiêu cự bé. Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát mặt trăng ở vô cực , khi đó khoảng cách vật kính - thị kính là 90cm độ bội giác của ảnh là 17. Tiêu cự của thị kính là
Qua thấu kính hội tụ tiêu cự f, nếu vật thật muốn cho ảnh ngược chiều lớn hơn vật thì vật phải đặt cách kính một khoảng
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là $O{{C}_{C}}=25cm$. Độ tụ của người này khi điều tiết tăng tối đa bao nhiêu?
Thấu kính có độ tụ -5 điốp là thấu kính
Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
Thấu kính có độ tụ D = - 4 dp đó là thấu kính
Điều nào sau đây đúng khi nói về kính lúp:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f và cách thấu kính một đọan d = \[\left| f \right|\]. Ta có:
Mắt viễn thị là mắt:
Vật thật qua thấu kính mỏng cho ảnh ảo lớn hơn vật. Gọi O là quang tâm của thấu kính và F là tiêu điểm vật chính của thấu kính. Nhận định nào sau đây là đúng:
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17 cm. Một người quan sát có điểm nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 25 cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
Trên vành kính lúp có ghi 10 x . Tiêu cự của kính lúp này là
Mắt thường và mắt cận nhìn được xa nhất khi