Đáp án + giải thích các bước giải:
- Sơ đồ phản ứng :
$\underbrace{\begin{cases} Al\\Mg\\ \end{cases}}_{4,431(g)}\xrightarrow {HNO_3} \begin{cases} \underbrace{Khí\begin{cases} NO\\N_2O \end{cases}}_{m=2,59(g);V=1,568(l)}\\A\begin{cases} Al(NO_3)_3\\Mg(NO_3)_2\end{cases} \end{cases}+H_2O$
`1.`
`n_{A}=\frac{1,568}{22,4}=0,07(mol)`
`M_{A}=\frac{2,59}{0,07}=37`$(g/mol)$
Trong `A` có `2` khí không màu , `1` khí hóa nâu trong không khí
` \to ` Khí không màu , hóa nâu trong không khí chắc chắn là `NO`
Mà $M_{NO}=30(g/mol)<37 $
Nên khí còn lại chắc chắn có `M>37`
` \to` Khí còn lại có thể là $N_2O(M_{N_2O}=44(g/mol)$ hoặc $NO_2(M_{NO_2}=46(g/mol)$
Mà `NO_2` có màu nâu đặc trưng ` \to` Loại
` \to` Khí còn lại là `N_2O`
` \to A` gồm $\begin{cases} NO\\N_2O \end{cases}$
Gọi số mol của `NO` và `N_2O` lần lượt là `a(mol)` và `b(mol)`
` \to n_{A}=a+b=0,07(mol)` `(1)`
Mà `m_{A}=30.a+44.b=2,59(g)` `(2)`
Từ `(1);(2) \to` $\begin{cases} a=n_{NO}=0,035\\b=n_{N_2O}=0,035(mol) \end{cases}$
Mà `%` về thể tích cũng là `%` về số mol
` \to %V_{NO}=%V_{N_2O}=\frac{0,035}{0,07}./100%=50%`
`2.`
Gọi số mol của `Al` và `Mg` lần lượt là `x(mol)` và `y(mol)`
` \to m_{hh}=27.x+24.y=4,431(g)` `(3)`
Bảo toàn electron
Ta có `:3.x+2.y=3.0,035+8.0,035=0,385` `(4)`
Từ `(3);(4) \to ` $\begin{cases} x=n_{Al}=0,021(mol)\\n_{Mg}=y=0,161(mol)\end{cases}$
Bảo toàn nguyên tố `(Al):`
`n_{Al(NO_3)_3}=n_{Al}=0,021(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `(Mg):`
`n_{Mg(NO_3)_2}=n_{Mg}=0,161(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `(N):`
`n_{HNO_3}=3.n_{Al(NO_3)_3}+2.n_{Mg(NO_3)_2}+n_{NO}+2.n_{N_2O}`
` \to n_{HNO_3}=3.0,021+2.0,161+0,035+2.0,035=0,49(mol)`
`3.`
Muối gồm $\begin{cases} Al(NO_3)_3:0,021(mol)\\Mg(NO_3)_2:0,161(mol) \end{cases}$
Ta có `:m_{\text{muối}}=m_{Al(NO_3)_3}+m_{Mg(NO_3)_2}`
`\to m_{\text{muối}}=0,021.213+0,161.148=28,301(g)`