1. .Jim was absent from class yesterday because he was suffering from a bad cold.
2. They decided to move their house so they don’t have to travel a long distance to work.
3. Mary hurt her fingers yesterday when she was preparing dinner.
=> Mary bị đau ngón tay vào ngày hôm qua khi cô ấy đang chuẩn bị bữa tối.
4. At 4pm yesterday, my mother was cleaning the house and I was looking after my younger brother.
=> Vào lúc 4 giờ chiều hôm qua, mẹ tôi đang dọn dẹp nhà và tôi đang chăm sóc em trai tôi.
5. They decided to go on an excursion because They want to get away from work stress.
=>Họ quyết định tham gia một chuyến du ngoạn vì họ muốn thoát khỏi áp lực công việc.
6. My father taught me howto use the computer because Before that, I didn’t know howto use it.
=>Cha tôi đã dạy tôi cách sử dụng máy tính vì trước đó, tôi không biết sử dụng nó.
7. I arrive at the station and I will call you right after that.
=> Tôi đến nhà ga và tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau đó.
8. My brother is very outgoing but I am quite reserved.
=> Anh trai tôi rất hướng ngoại nhưng tôi khá dè dặt.
9. Mr. Peter was walking home and He was robbed of his wallet.
=> Ông Peter đang đi bộ về nhà và Ông đã bị cướp ví của mình.
10. I don’t have a pet because My mother doesn’t allow me to have one.
=> 10. Tôi không có thú cưng vì Mẹ tôi không cho phép tôi nuôi.
Bài 5: Điền liên từ thích hợp vàochỗ trống để hoàn thành những câu sau:
1. because
2. if
3. because
4. because
5. although
6. if
7. if
8. if
9. although
10. because
11. although
12. although
13. although
14. although
15. if