C1: Đun sôi nước muối → Tách muối ra khỏi hỗn hợp.
C2: `H_2SO_4` gồm 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi liên kết với nhau. Là chất lòng không màu, tan trong nước.
C3:
a) - CTHH dạng chung: `Al_x(SO_4)_y`
Theo quy tắc hóa trị: `x×III=y×II`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y={II}/{III}=2/3`
CTHH của hợp chất: `Al_2(SO_4)_3`
- Phân tử khối của hợp chất `Al_2(SO_4)_3`
`M_{Al_2(SO_4)_3}=2M_{Al}+3(M_S+4M_O)`
`=27.2+3.(32+16.4)=342(đvC)`
b) - CTHH dạng chung: `S_xO_y`
Theo quy tắc hóa trị: `x×VI=y×II`
Chuyển thành tỉ lệ: `x/y={II}/{VI}=1/4`
CTHH của hợp chất: `SO_4`
- Phân tử khối của hợp chất `SO_4`
`M_{SO_4}=M_S+4M_O`
`=32+4.16`
`=96(đvC)`
C4:
CTHH dạng chung: `R_2O`
`M_{R_2O}=2M_R+M_O`
`⇔94=2M_R+16`
`⇔2M_R=78`
`⇔M_R=39`
Vậy R là nguyên tố K (Kali)
C5:
a) Gọi a là hóa trị của S trong hợp chất `SO_2`
Theo quy tắc hóa trị: `a×1=2×II`
`⇒a=IV`
Vậy hóa trị của S trong hợp chất `SO_2` là (IV)
b) Gọi b là hóa trị của Zn trong hợp chất `ZnSO_4`
Theo quy tắc hóa trị: `b×1=II×1`
`⇒b=II`
Vậy hóa trị của Zn trong hợp chất `ZnSO_4` là (II)