Hai gen I và II đều dài 3060 A0. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số A của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II làA. 1 và 2 B.1 và 3 C.2 và 3 D.3 và 1
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?A.Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theoB.Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủngC.Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhauD.Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa,là chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loàiA.bằng chứng giải phẫu so sánhB.bằng chứng sinh học phân tửC.bằng chứng địa lí sinh vật học D.bằng chứng phôi sinh học
Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên. (3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. (5) Cấy truyền phôi. (6) Gây đột biến. Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?A.3B.4C.5D.2
Gọi X là số alen của một gen. Số kiểu gen xuất hiện trong quần thế giao phối tuân theo công thức tổng quát nào?A.2X . B.2x. C..D.3x
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1 . Alen D quy định quả tròn trội so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả ở trong giảm phân ở đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệA.16,5% B.49,5% C. 26,0% D. 12,0%
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 40%. Ở phép lai XD Xd x XD Y, theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêuA. 25% B.14,25% C.12,5% D.3,75%
Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy đinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aa XMY?A.con trai thuận tay phải,mù màuB.con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thườngC. con gái thuận tay phải, mù màuD. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định,màu lông hung do alen d, lông đen: D,mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được tần số alen D là 89,3%; alen d: 10,7%; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng, việc xác định TS alen tuân theo định luật Hacdi- Vanbec. Số lượng mèo đực,mèo cái màu lông khác theo thứ tự làA.335,356 B.356,335 C. 271, 356 D.356,271
Xác định vị trí điểm K trên cung nhỏ BM để KM+KN+KB đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó theo R.A. KM+KN+KB đạt GTLN bằng 2R khi đó K đối xứng với N qua CB. KM+KN+KB đạt GTLN bằng 4R khi đó K đối xứng với N qua CC. KM+KN+KB đạt GTLN bằng 4R khi đó K đối xứng với N qua OD. KM+KN+KB đạt GTLN bằng 2R khi đó K đối xứng với N qua O
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến