Mình làm bạn có thể tham khảo ạ ^^
1. He often ( see) SEES ( Vì : He số ít , Often -thì Htđ -> Vo,s,es)
2. I wish it ( be ) .WOULD BE.. in the future ( Vì In the future là Thì TLĐ -> đi với would + từ trong ngoặc )
3 We asked me if I (play ) PLAYED the next ( Vì về trc asked là thì QKĐ -> từ trong ngoặc cần thêm đuôi ed để thể hiện thì qkđ )
4. When I (go) WENT they (paint) WAS PAINTING ( Vì when là thì TLĐ -> go chuyển thành " went " / Vì they là số nhiều nên dùng was cho câu , painting trong ngoặc thêm đuôi "ing"
$\text{#sanchy2008}$