1. She remembers being taken to Ha Long Bay by her parents when she was 10.
-> Cô ấy nhớ rằng đã đc bố mẹ đưa đi Vịnh Hạ Long khi mới 10 tuổi.
2. It is dangerous to go swimming after eating.
-> Thật nguy hiểm khi đi bơi sau khi ăn.
3. Why don't you try using honey instead of sugar?
-> Sao bạn không thử dùng mật ong thay cho đường?
4. I was made to study hard when I was at school.
-> Tôi đã phải học tập chăm chỉ khi còn ở trường.
5. She admitted having taken the necklace.
-> Cô ấy thừa nhận đã lấy chiếc vòng cổ.
6. They allow us to take a one-hour lunch break.
-> Họ cho phép chúng tôi nghỉ trưa 1 giờ.
7. Employees were made to work on Sundays.
-> Những nhân viên bị bắt làm việc vào các ngày Chủ nhật.
8. Your handwriting needs to be improved considerably.
-> Chữ viết tay của bạn cần được cải thiện đáng kể.
9. He was made to wait for an hour.
-> Anh ấy bị bắt đợi trong 1 giờ.
10. Would you mind turning up the volume please?
-> Bạn có phiền bật tiếng to lên được không?
#Chii
#Tired of studying well