III.9. Cho mạch điện như hình 78.
R1 = 20, R2 = 76, R3 = 24,R4 = 40, UAB = 25V. Các ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.
Xác định số chỉ các ampe kế khi:
a) K1 đóng, K2 ngắt.
b) K1 ngắt, K2 đóng.
c) K1 và K2 đều đóng
III.10. Cho sơ đồ hình 79 có: R1 = 6, R2 = 4, R3 = 20, R4 = 15,
R5 = 5, R6 = 32, R7 =12.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch điện.
b) Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là 12V.
III.11. Cho mạch điện như hình 80.
R1 = 15, R2 = 9, R3 = 8, R4 = 12, R5 = 4.
a) Xác định điện trở RAB trong hai trường hợp K ngắt và K đóng.
b) Khi K đóng cường độ dòng điện qua R1 là 1,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn AB và cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở.
III.12. Cho mạch điện như hình 81.
R1 = R3 = 20,R2 = 30, R4 =80, điện trở của Ampe kế 2.
a) Tính RAB khi K ngắt và khi K đóng.
b) Khi K đóng, Ampe kế chỉ 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB, và cường độ dòng điện qua các điện trở.