Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Gia tốc của chuyền động:
Quãng đường trong chuyền động: s
Phương trình chuyền động:
Công thức độc lập thời gian:
Bài 3: Sự rơi tự do
Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2)
Công thức:
+ Vận tốc: v = g.t (m/s)
+ Chiều cao quãng đường:
Bài 4: Chuyền động tròn đều
- Vận tốc trong chuyển động tròn đều:
- Vận tốc góc:
Chu kì: (Kí hiệu: T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng.
Tần số (Kí hiệu: ): là số vòng vật đi được trong một giây.
- Độ lớn của gia tốc hướng tâm:
Chương II. Đông lực học chất điểm
Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.
- Tổng hợp và phân tích lực.
- Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc
- Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc :
- Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:
- Định luật 2
- Định luật 3:
Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.
- Biểu thức:
Trong đó:
m1, m2 : Khối lượng của hai vật.
R: khoảng cách giữa hai vật.
- Gia tốc trọng trường:
- M = 6.1024– Khối lượng Trái Đất.
- R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất.
- h : độ cao của vật so với mặt đất.
- Vật ở mặt đất:
- Vật ở độ cao “h”:
Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
Biểu thức:
Trong đó: k– là độ cứng của lò xo.
là độ biến dạng của lò xo
................ còn nhìu lắm