Viết văn Giúp mình lm xong trước 3h để mình nộp bài mình vote 5 sao

Các câu hỏi liên quan

A.Tìm hiểu bài Em hãy đọc, tìm hiểu các kiến thức sau trong Sách giáo khoa Ngữ văn 7, học kì II, để trả lời các câu hỏi: 1/Tiếng Việt: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp) (Ngữ liệu SGK tr 45,46,47) 2/Tập làm văn: Cách làm bài văn lập luận chứng minh (Ngữ liệu SGK tr48-51) 3/Tập làm văn: Luyện tập lập luận chứng minh (Ngữ liệu SGK 51,52) 4/ Tiếng Việt: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Ngữ liệu SGK tr 57,58, ) Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) (Ngữ liệu SGK tr 64,65 ) B. Bài tập - luyện tập: I. Tiếng Việt: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp) * Công dụng của trạng ngữ Câu 1/ Tìm trạng ngữ trong 2 đoạn (a) và (b)? Trạng ngữ Công dụng ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2/ Đặt 1 câu có trạng ngữ và nêu công dụng của trạng ngữ? ………………………………………………………………………………………..............……..………………………………………………………………………………………… II/Tập làm văn: Cách làm bài văn lập luận chứng minh Câu 1/ Muốn làm 1 bài văn nói chung, ta phải tuân theo mấy bước, đó là những bước nào ? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 2/ Dàn bài gồm có mấy phần? Nhiệm vụ mỗi phần? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3/ Giữa các phần, các đoạn cần có những phương tiện liên kết gì? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... III/Tập làm văn: Luyện tập lập luận chứng minh * Thực hiện các yêu cầu sau: Các bước Đề bài sgk/51. Tìm hiểu đề Tìm ý * Dạng bài: .... * Nội dung: * Phạm vi:........ Lập dàn ý * MB: .......... * TB : * KB : Viết đoạn MB IV/Tiếng Việt: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động I. Câu chủ động và câu bị động: Câu 1/ Xác định CN của câu a là ai ? Thực hiện hành động gì ? Hướng vào ai ? ………………………………………………………………………………………..............……..………………………………………………………………………………………… Câu 2/CN của câu b là ai ? Hành động của người khác hướng về CN đó là gì ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3/ Nêu ý nghĩa của CN trong các câu trên, khác nhau như thế nào ? ………………………………………………………………………………………………………………………… II. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: Câu 1/ Hai câu trong ngữ liệu sgk/64 giống và khác nhau ở chỗ nào? ……………………………………………………………………………… Câu 2/ Có mấy kiểu câu bị động và đó là các kiểu nào ? ……………………………………………………………………………………… Câu 3/Lấy ví dụ về 1 câu chủ động và chuyển thành câu 2 câu bị động ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: Em hãy viết đoạn văn từ 5-7 câu chứng minh cho luận điểm Đeo khẩu trang nơi công cộng có tác dụng phòng ngừa dịch bệnh hiệu quả. Trong đoạn văn đó có sử dụng câu chủ động hoặc câu bị động ( Gạch chân câu đó). Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 1:Máy biến thế có tác dụng gì. A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế D. làm thay đổi vị trí của máy. Câu 2: Một máy hạ thế được dùng để nạp ắc quy. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu? A.24 vòng B. 48 vòng C.32 vòng D.64 vòng Câu 3: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 1000 vòng và 2000 vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: a. 440V b. 220V c. 110V d. 1220V Câu 4:Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? A.12 vòng B.24 vòng C.36 vòng D.48 vòng Câu 5: Khi truyền tải điện năng, để giảm hao phí truyền tải thì ở nơi truyền đi cần lắp. A. Biến thế giảm điện áp B. Biến thế tăng điện áp .C. Biến thế ổn áp .D. Cả ba đều đúng Câu 6: Khi nói về máy biến thế, phát biểu nào sau đây SAI. A. Máy biến thế hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ B. Máy biến thế hoạt động với dòng điện xoay chiều C. Máy biến thế có hiệu suất rất thấp D. Máy biến thế hoạt động có thể tăng hoặc giảm điện thế của dòng điện Câu 7: Với hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì. A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp B. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. C. Cả hai cuộn đều là cuộn sơ cấp. D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. Câu 8: Để giảm hao phí truyền tải điện năng, người ta lắp thêm một máy biến thế ở nơi phát. Để nâng hiệu điện thế từ U = 25kV lên đến hiệu điện thế U = 500kV, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 20 B. 200 C. 0,5 D. 0,05 Câu 9: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp cưa một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị không đổi thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch thứ cấp là 100V. Ở cuộn sơ cấp, khi ta giảm bớt đo n vòng dây thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch thứ cấp là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch thứ cấp là 0,5U. Giá trị của U là: A. 100V B. 150V C. 200V D. 250V