Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Bài tập luyện tập môn Toán lớp 9". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
BÀI TẬP Ở NHÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH
Bài 1 : Giải hệ phương trình:
Bài 2: Số học sinh giỏi và khá học kì I của trường THCS Đào Duy Anh là 433 em, mỗi học sinh giỏi được thưởng 8 quyển vở, mỗi học sinh khá được thưởng 5 quyển vở. Tổng số vở phát thưởng là 3119 quyển. Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của trường.
Bài 3: Bạn Hợi tiêu thụ 12 ca-lo cho mỗi phút bơi và 8 ca-lo cho mỗi phút chạy bộ. Bạn Hợi cần tiêu thụ tổng cộng 600 ca-lo trong 1 giờ với hai hoạt động trên. Vậy bạn Hợi cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động. (ĐS : 30, 30)
Bài 4: Một người đến cửa hàng điện máy mua 1 máy xay sinh tố và 1 bàn ủi theo giá niêm yết hết 600 000 đồng. Nhưng gặp đợt khuyến mãi máy xay sinh tố giảm 10%, bàn ủi giảm 20% nên người đó chỉ trả 520 000 đồng. Hỏi giá tiền niêm yết của máy xay sinh tố và bàn ủi giá bao nhiêu? (ĐS : 400 000, 200 000)
Bài 5: ThầyVăn vào nhà sách Phú Nhuận mua một số bút bi và thước kẻ tặng cho học sinh. Nếu mua 9 bút bi và 5 thước kẻ thì phải trả tổng cộng 37 000 đồng. Nếu mua 7 bút bi và 6 thước kẻ thì trả tổng cộng 33 000 đồng. Tính giá mỗi cây bút bi, thước kẻ ? (ĐS : bút bi : 3000 đ, thước kẻ: 2000 đ).
Bài 6: Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của phương trình sau lên mặt phẳng tọa độ:
b) 2x + 3y = 6.
Bài 7: Cho đường tròn (O; 10cm) và dây cung AB = 16cm
Tính khỏang cách từ O đến dây AB.
Lấy trên AB một điểm M sao cho AM = 2cm. Vẽ dây CD qua M và vuông góc với AB. Chứng minh AB = AD.
Bài 8 : Cho ∆MNQ. Trên tia đối của tia MN lấy Q sao cho MQ = MP. Dựng đường tròn đi qua 3 điểm N, P, Q có tâm O. Gọi I, K lần lượt là hình chiếu của O đến NP và NQ.
So sánh các cung nhỏ NP và NQ.
Chứng minh OI > OK.
Bài 1: Cho đường tròn (O) đường kính AB.Một điểm P bên ngoài (O) và PA, PB lần lượt cắt đường tròn tại M và N.
Chứng minh PA. PM = PB. PN
BÀI TẬP Ở NHÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH
Bài 1 : Giải hệ phương trình:
a) b) c) d)
e) f) g) h)
Bài 2: Số học sinh giỏi và khá học kì I của trường THCS Đào Duy Anh là 433 em, mỗi học sinh giỏi được thưởng 8 quyển vở, mỗi học sinh khá được thưởng 5 quyển vở. Tổng số vở phát thưởng là 3119 quyển. Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của trường.
Bài 3: Bạn Hợi tiêu thụ 12 ca-lo cho mỗi phút bơi và 8 ca-lo cho mỗi phút chạy bộ. Bạn Hợi cần tiêu thụ tổng cộng 600 ca-lo trong 1 giờ với hai hoạt động trên. Vậy bạn Hợi cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động. (ĐS : 30, 30)
Bài 4: Một người đến cửa hàng điện máy mua 1 máy xay sinh tố và 1 bàn ủi theo giá niêm yết hết 600 000 đồng. Nhưng gặp đợt khuyến mãi máy xay sinh tố giảm 10%, bàn ủi giảm 20% nên người đó chỉ trả 520 000 đồng. Hỏi giá tiền niêm yết của máy xay sinh tố và bàn ủi giá bao nhiêu? (ĐS : 400 000, 200 000)
Bài 5: ThầyVăn vào nhà sách Phú Nhuận mua một số bút bi và thước kẻ tặng cho học sinh. Nếu mua 9 bút bi và 5 thước kẻ thì phải trả tổng cộng 37 000 đồng. Nếu mua 7 bút bi và 6 thước kẻ thì trả tổng cộng 33 000 đồng. Tính giá mỗi cây bút bi, thước kẻ ? (ĐS : bút bi : 3000 đ, thước kẻ: 2000 đ).
Bài 6: Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của phương trình sau lên mặt phẳng tọa độ: a) b) 2x + 3y = 6.
Bài 7: Cho đường tròn (O; 10cm) và dây cung AB = 16cm
Tính khỏang cách từ O đến dây AB.
Lấy trên AB một điểm M sao cho AM = 2cm. Vẽ dây CD qua M và vuông góc với AB. Chứng minh AB = AD.
Bài 8 : Cho ∆MNQ. Trên tia đối của tia MN lấy Q sao cho MQ = MP. Dựng đường tròn đi qua 3 điểm N, P, Q có tâm O. Gọi I, K lần lượt là hình chiếu của O đến NP và NQ.
So sánh các cung nhỏ NP và NQ.
Chứng minh OI > OK.
Bài 1: Cho đường tròn (O) đường kính AB.Một điểm P bên ngoài (O) và PA, PB lần lượt cắt đường tròn tại M và N.
Chứng minh PA. PM = PB. PN
Gọi H là giao điểm của AN và BM. Chứng minh PH AB.
Bài 2: Cho 2 đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Vẽ các đường kính AC và AD của hai đường tròn.
Chứng minh ba điểm C, B, D thẳng hàng.
Một cát tuyến qua A cắt (O) tại E và (O’) tại F. Chứng minh rằng AC. BF = AD. BE.
Bài 3: Cho ∆ABC có nội tiếp trong đường tròn (O)
Tính số đo .
Gọi AD, BE, CF lần lượt là đường phân giác các góc A, B, C.
Tính : a) Số đo các góc. b) Số đo các cung.
Bài 4: Cho đường tròn (O) và điểm I nằm bên ngòai đường tròn.Từ điểm I kẻ hai dây cung AB và CD.
So sánh và , và .
Chứng minh ∆AIC ∆DBI.
Chứng minh IA. IB = IC. ID.
Bài 5 : Cho AB là đường kính của (O; R). Vẽ hai dây AD và BC cắt nhau tại E. Từ E kẻ EF vuông góc với AB tại F.
Chứng minh .
Chứng minh ∆AEF ∆ADB.
Chứng minh ∆BEF ∆BAC.