PAGE \* MERGEFORMAT 1 Biên soạn: Huỳnh Chí Dũng
ÔN TẬP KHÚC XẠ ÁNH SÁNG – THẤU KÍNH
ĐỀ ÔN SỐ 1
Công thức nào sau đây đúng
B.
C. D.
Theo định luật khúc xạ ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết theo phương xiên thì:
i < r. B.i > r.
C. D.
Chọn phát biểu sai
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng đổi phương đột ngột khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường.
Tỉ số góc tới chia góc khúc xạ bằng chiết suất tỉ đối của hai môi trường.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết sang chiết quang theo phương xiên thì luôn có tia khúc xạ.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang sang kém chiết thì có thể không có tia khúc xạ.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh :
A. ảo, nhỏ hơn vật. B. ảo, lớn hơn vật.
C. thật, nhỏ hơn vật. D. thật, lớn hơn vật.
Nhìn qua thấu kính, ta thấy ảnh lớn hơn vật, cùng chiều vật, ảnh và thấu kính đó là:
Ảnh ảo, TKHT. C. Ảnh thật, TKHT.
Ảnh ảo, TKPK. D. Ảnh thật, TKPK.
Ảnh của một vật thật được tạo bởi một TKHT không bao giờ:
A. là ảnh ảo lớn hơn vật.
B. là ảnh thật bằng vật.
C. là ảnh ảo nhỏ hơn vật.
D. là ảnh thật nhỏ hơn vật.
Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh hứng được trên màn, nhỏ hơn vật khi vật phải đặt trong khoảng nào trước thấu kính ?
A. 2f < d < . B. f < d < 2f.
C. f < d < . D. 0 < d < f.
Chọn câu SAI?
A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị. <
PAGE \* MERGEFORMAT 1 Biên soạn: Huỳnh Chí Dũng
ÔN TẬP KHÚC XẠ ÁNH SÁNG – THẤU KÍNH
ĐỀ ÔN SỐ 1
Công thức nào sau đây đúng
B.
C. D.
Theo định luật khúc xạ ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết theo phương xiên thì:
i < r. B.i > r.
C. D.
Chọn phát biểu sai
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng đổi phương đột ngột khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường.
Tỉ số góc tới chia góc khúc xạ bằng chiết suất tỉ đối của hai môi trường.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết sang chiết quang theo phương xiên thì luôn có tia khúc xạ.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang sang kém chiết thì có thể không có tia khúc xạ.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh :
A. ảo, nhỏ hơn vật. B. ảo, lớn hơn vật.
C. thật, nhỏ hơn vật. D. thật, lớn hơn vật.
Nhìn qua thấu kính, ta thấy ảnh lớn hơn vật, cùng chiều vật, ảnh và thấu kính đó là:
Ảnh ảo, TKHT. C. Ảnh thật, TKHT.
Ảnh ảo, TKPK. D. Ảnh thật, TKPK.
Ảnh của một vật thật được tạo bởi một TKHT không bao giờ:
A. là ảnh ảo lớn hơn vật.
B. là ảnh thật bằng vật.
C. là ảnh ảo nhỏ hơn vật.
D. là ảnh thật nhỏ hơn vật.
Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh hứng được trên màn, nhỏ hơn vật khi vật phải đặt trong khoảng nào trước thấu kính ?
A. 2f < d < . B. f < d < 2f.
C. f < d < . D. 0 < d < f.
Chọn câu SAI?
A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc ánh sáng truyền trong môi trường nhỏ hơn trong chân không bao nhiêu lần.
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường bằng tỉ số vận tốc ánh sáng truyền trong hai môi trường đó.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D.Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, kết luận nào sau đây là SAI?
A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
C. Tia tới và tia khúc xạ luôn nằm trong hai môi trường khác nhau.
D. Góc tới tăng tỉ lệ bậc nhất với tia khúc xạ.
S’ ·
S ·
y
x
S là vật thật và S’ là ảnh của S cho bởi thấu kính. Xác định tính chất ảnh và loại thấu kính trong hình:
Ảnh ảo, cùng chiều vật, TKPK.
Ảnh ảo, cùng chiều vật, TKHT.
Ảnh thật, cùng chiều vật, TKHT.
Ảnh thật, cùng chiều vật, TKPK.
Chiếu một chùm sáng trắng qua lăng kính, chùm tia ló sẽ
Là chùm sáng trắng, lệch về phía đáy lăng kính.
Là chùm sáng màu biến thiên từ đỏ đến tím, lệch về phía đáy lăng kính.
Là chùm sáng màu biến thiên từ đỏ đến tím, lệch về phía đỉnh lăng kính.
Là chùm sáng trắng, lệch về phía đỉnh lăng kính.
Đặt vật trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, cách thấu kính một khoảng d = 8cm thì ta thu được
Ảnh cùng chiều vật, cao bằng 1/3 lần vật, cách thấu kính 24cm.
Ảnh ngược chiều vật, cao gấp 3 lần vật, cách thấu kính 24cm.
Ảnh ngược chiều vật, cao bằng 0,6 lần vật, cách thấu kính 4,8cm.
Ảnh cùng chiều vật, cao gấp 3 lần vật, cách thấu kính 24cm.
Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật cách thấu kính 60cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
A. 60cm. B. 20cm.
C. 50cm. D. 80cm.
Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kỳ (TKPK) 24cm, tiêu cự của thấu kính là 12cm tạo ảnh A’B’ là :
A. ảnh ảo, d’ = -24cm. B. ảnh thật, d’= 24cm.
C. ảnh ảo, d’=- 8cm. D. ảnh thật, d’= 8cm.
Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 42cm. B. 16cm.
C. 36cm. D. 12cm.
Vật sáng AB đặt trước TKPK có tiêu cự 36cm cho ảnh A’B’ bằng AB. Khoảng cách vật và ảnh là:
A. 18cm. B. 72cm.
C. 36cm. D. 54cm.
Vật sáng AB đặt trước TKPK cho ảnh bằng vật, khoảng cách ảnh và vật là 25cm. Độ tụ của thấu kính là:
A. -50cm. B. -0,02dp.
C. -2dp. D. 2dp.
Vật sáng AB đặt cách màn ảnh 50cm, trong khoảng vật và màn ta đặt một TKHT, dịch chuyển thấu kính để thu được ảnh rõ nét trên màn ta tìm được hai vị trí ảnh rõ nét trên màn, hai vị trí này cách nhau 30cm. Tiêu cự của TKHT là:
A. B.
C. D.
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 30cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là:
cách thấu kính 60cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
cách thấu kính 60cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
cách thấu kính 60cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
cách thấu kính 60cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính của một TKHT một khoảng 20cm. Nhìn qua TK ta thấy có một ảnh cùng chiều với AB cao gấp 2 lần AB. Tiêu cự của TK có giá trị:
A. 20cm. B. 40cm.
C. D. 60cm.
Một tia sáng truyền từ không khí vào nước, chiết suất của nước là eq \f(4,3) , một phần phản xạ và một phần khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i phải có giá trị bằng
A. 0,0230 . B. QUOTE 4,130 .
C. 530 . D.0,9270. QUOTE
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới i = 50 QUOTE thì khúc xạ là r = 40. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 200.000 km/s, vận tốc ánh sáng trong môi trường A bằng
A.160.000 km/s. B.160.073 km/s.
C. 250.000 km/s. D. 249.885 km/s.
Chiếu một chùm tia sáng song song từ mặt nước ( n = 4/3) ra không khí với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 12059’.
C. D = 25032’. D. D = 3201’.
Chiếu một tia sáng với góc tới i = 300 QUOTE đi từ thuỷ tinh ra không khí. Cho biết chiết suất thuỷ tinh là n = eq \r(2) . Góc khúc xạ của tia sáng bằng
A. 20,70 . B. 370 45’.
C. 450. D. 600.
Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài, độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 62,79 (cm). B. 33,9 (cm).
C. 56,48 (cm). D. 85,9 (cm).
Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A. h = 90 (cm) B. h = 10 (dm)
C. h = 15 (dm) D. h = 1,6 (m)
Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 50 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
A. r = 44,09 (cm). B. r = 28,86 (cm).
C. r = 56,69 (cm). D. r = (cm).
Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. B.
C. D.