Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa Học lớp 12 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
CHƯƠNG 7: SẮT VÀ CROM
I/ BIẾT
Câu 1:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Cu2O vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
B. Cu(OH)2 có tính bazơ.
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào xăng hoặc dầu.
D. CuSO4 khan có thể dùng để làm khô khí NH3.
Câu 2: Vàng bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Hỗn hợp 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc
B. HNO3
C. 3 thể tích HNO3 đặc và 1 thể tích HCl đặc
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 3:Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cu có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt (chỉ kém Ag).
B. Cu là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
C. Có thể hòa tan Cu bằng dung dịch HCl khi có mặt O2.
D. Ở nhiệt độ thường Cu tác dụng mạnh với O2.
Câu 4: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2
C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu trúc mạng tinh thể là
A. lập phương đơn giản. B. lập phương tâm diện.
C. lập phương tâm khối. D. lục phương.
Câu 6: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
A. CuCO3 và Cu(OH)2. B. CuCO3. C. Cu(OH)2. D. CuO.
Câu 7:Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 8: Những đồ vật bằng Ag để trong không khí lâu ngày bị xám đen là do
A. oxi không khí oxi hóa.
B. không khí có nhiều CO2.
C. không khí bị nhiễm bẩn khí H2S.
D. Ag tác dụng với H2O và O2 có trong không khí.
Câu 9: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng
A. trên 2% khối lượng.
B. 0,01 – 2% khối lượng.
C. 5 – 10% khối lượng.
CHƯƠNG 7: SẮT VÀ CROM
I/ BIẾT
Câu 1:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Cu2O vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
B. Cu(OH)2 có tính bazơ.
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào xăng hoặc dầu.
D. CuSO4 khan có thể dùng để làm khô khí NH3.
Câu 2: Vàng bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Hỗn hợp 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc
B. HNO3
C. 3 thể tích HNO3 đặc và 1 thể tích HCl đặc
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 3:Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cu có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt (chỉ kém Ag).
B. Cu là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
C. Có thể hòa tan Cu bằng dung dịch HCl khi có mặt O2.
D. Ở nhiệt độ thường Cu tác dụng mạnh với O2.
Câu 4: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2
C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu trúc mạng tinh thể là
A. lập phương đơn giản. B. lập phương tâm diện.
C. lập phương tâm khối. D. lục phương.
Câu 6: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
A. CuCO3 và Cu(OH)2. B. CuCO3. C. Cu(OH)2. D. CuO.
Câu 7:Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 8: Những đồ vật bằng Ag để trong không khí lâu ngày bị xám đen là do
A. oxi không khí oxi hóa.
B. không khí có nhiều CO2.
C. không khí bị nhiễm bẩn khí H2S.
D. Ag tác dụng với H2O và O2 có trong không khí.
Câu 9: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng
A. trên 2% khối lượng. B. 0,01 – 2% khối lượng.
C. 5 – 10% khối lượng. D. 2 – 5% khối lượng.
Câu 10:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là
A. kim loại Zn trong dung dịch HCl.
B. thép để trong không khí ẩm.
C. đốt dây sắt trong khí O2.
D. kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.
Câu 11:Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.
Câu 12:Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 13: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2
C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2
Câu 14:Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
A. 24Cr: [Ar]3d54s1. B. 24Cr2+: [Ar]3d4.
C. 24Cr2+: [Ar]3d34s1. D. 24Cr3+: [Ar]3d3.
Câu 15: Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 16: Có các nhận định sau:
1. Ag, Au không bị oxi hóa trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.
2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc nóng.
3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.
4. Ag, Au chỉ có số oxi hóa +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hóa +2.
5. Au bị tan trong nước cường toan.
Những nhận định đúng là :
A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 5. D. 1, 5.
Câu 17: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng :
A. trên 2% khối lượng. B. 0,01 – 2% khối lượng.
C. 5 – 10% khối lượng. D. 2 – 5% khối lượng.
Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là:
A. kim loại Zn trong dung dịch HCl.
B. thép để trong không khí ẩm.
C. đốt dây sắt trong khí O2.
D. kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.
Câu 19:Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.
Câu 20: Fe có số thứ tự là 26. Fe3+ có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d3 B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 2s22s22p63s23p63d64s2
Câu 21: Fe là kim lọai có tính khử ở mức độ nào sau đây:
A. Rất mạnh B. Mạnh C. Trung bình D. Yếu
Câu 22: Cho Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ lớn hơn 5700C thu được chất nào sau đây:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe(OH)3
Câu 23: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vài dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ :
A. không màu sang màu vàng B. màu da cam sang màu vàmg
C. không màu sang màu da cam D. màu vàng sang màu da cam
Câu 24: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì crom là kim loại có tính khử mạnh hơn
A. Fe B. K C. Na D. Mg
HIỂU
Câu 25: Với sự có mặt của oxi trong không khí, đồng bị tan trong dung dịch H2SO4 theo phản ứng sau:
A. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2.
B. 2Cu + 2H2SO4 +O2 2CuSO4 + 2H2O
C. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O.
D. 3Cu + 4H2SO4 + O2 3CuSO4 + SO2 + 4H2O
Câu 26:Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O
Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27:Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
A. 24Cr: [Ar]3d54s1. B. 24Cr2+: [Ar]3d4.
C. 24Cr2+: [Ar]3d34s1. D. 24Cr3+: [Ar]3d3.
Câu 28 :Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng, còn hợp chất Cr (VI) có tính oxi hóa mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Câu 29: Khi Cu phản ứng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. chất oxi hóa.
C. chất khử. D. môi trường.
Câu 30: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 31: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và kim loại còn dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 32: Có các nhận định sau:
1. Ag, Au không bị oxi hóa trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.
2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc nóng.
3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.
4. Ag, Au chỉ có số oxi hóa +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hóa +2.
5. Au bị tan trong nước cường toan.
Những nhận định đúng là :
A. 2, 3, 4.B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 5. D. 1, 5.
Câu 33: Có các dung dịch CaCl2, ZnSO4, Al2(SO4)3, CuCl2, FeCl3. Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được các dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch BaCl2.
C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch NaOH và CO2.
Câu 34: Có dung dịch hỗn hợp: AlCl3, CuCl2, ZnCl2. Dùng thuốc thử nào sau đây để tách được muối nhôm nhanh nhất?
A. Dung dịch NaOH và HCl. B. Dung dịch NH3 và HCl.
C. Dung dịch Na2CO3 và HCl D. Al và dung dịch HCl.
Câu 35:Có ba oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3. Oxit nào tan và không có khí bay ra?
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. Fe3O4 và Fe2O3.
Câu 36:Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. HCl, NaOH. B. HCl, Al(OH)3.
C. NaCl, Cu(OH)2. D. Cl2, NaOH.
Câu 37:Xét các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch H2SO4 loãng; (2) Fe + dung dịch HNO3 loãng; (3) Fe + Cl2 (điều kiện thích hợp); (4) Fe + dung dịch Cu2+;
(5) Fe2+ + MnO4 + H+ .
Những phản ứng tạo ra muối sắt (III) là:
A. (2), (3), (4), (5). B. (2), (4), (5).
C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 38 : Cho phản ứng NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O
Khi cân bằng phản ứng trên , hệ số cân bằng của NaCrO2 là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39: Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng, còn hợp chất Cr (VI) có tính oxi hóa mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Câu 40: Khi Cu phản ứng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. chất oxi hóa.
C. chất khử. D. môi trường.
Câu 41: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 42: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và kim loại còn dư. Chất tan đó là:
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 43: Có ba oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3. Oxit nào tan và không có khí bay ra?
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. Fe3O4 và Fe2O3.
Câu 44:Có 4 ống nghiệm chứa riêng biệt 4 dung dịch gồm FeCl3, NH4Cl, Cu(NO3)2, FeSO4. Hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch trên?
A. NaOH B. quì tím C. BaCl2 D. AgNO3
Câu 45: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là :
A. HCl , NaOH. B. HCl, Al(OH)3.
C. NaCl, Cu(OH)2. D. Cl2, NaOH.
Câu 46: Xét các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch H2SO4 loãng; (2) Fe + dung dịch HNO3 loãng; (3) Fe + Cl2 (điều kiện thích hợp); (4) Fe + dung dịch Cu2+;
(5) Fe2+ + MnO4 + H+ .
Những phản ứng tạo ra muối sắt (III) là:
A. (2), (3), (4), (5). B. (2), (4), (5).
C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 47: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 48:Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
A. dung dịch HCl loãng B. dung dịch HCl đặc
C. dung dịch H2SO4 loãng D. dung dịch HNO3 loãng.
Câu 49: Hoà tan m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Cũng hoà tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Mối liên hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1=V2. B. V1>V2.
C. V1 Câu 50 : Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là : A. CuSO4 , ZnCl2 B. CuSO4 , HCl C. ZnCl2, FeCl3 D. HCl , AlCl3 VẬM DỤNG Câu 51: Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng đồng tạo ra là A. 6,9 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam D. 8,4 g Câu 52: Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M cho tới khi pH của dung dịch bằng 1 thì ngừng điện phân (coi thể tích dung dịch không đổi). % CuSO4 đã bị điện phân là A. 2%. B. 50%. C. 8%. D. 10%. Câu 53: Để xác định hàm lượng cacbon trong thép (không chứa S) người ta cho O2 dư đi qua ống sứ đựng 15 gam thép, nung nóng và cho khí đi qua khỏi ống sứ hấp thụ hết vào bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm khối lượng bình KOH tăng 0,44 gam. Thành phần % khối lượng cacbon trong thép đó là A. 0,02%. B. 0,5%. C. 0,8%. D. 1,02%. Câu 54:Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với CO dư đun nóng. Sau phản ứng thu được 3,92 gam Fe. Sản phẩm khí tạo thành đi qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,52. B. 5,52. C. 4,92. D. 5,04. Câu 55:Có 4 ống nghiệm chứa riêng biệt 4 dung dịch gồm FeCl3, NH4Cl, Cu(NO3)2, FeSO4. Hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch trên? A. NaOH B. quì tím C. BaCl2 D. AgNO3 Câu 56:Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ), sau đó cô cạn dung dịch muối sau phản ứng. Lượng muối khan thu được là (cho Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65, O = 16) A. 3,81 gam. B. 5,81 gam. C. 4,81 gam. D. 6,81 gam. Câu 57:Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là A. dung dịch HCl loãng B. dung dịch HCl đặc C. dung dịch H2SO4 loãng D. dung dịch HNO3 loãng. Câu 58: Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi nấu chảy với kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng và dễ tan trong nước, chất B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A và oxi hoá axit clohiđric thành khí clo. Công thức phân tử các chất A, B và C lần lượt là: A. Cr2O3, Na2CrO4, K2Cr2O7. B. Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7. C. Cr2O3, Na2Cr2O7, Na2CrO4. D. Cr2O3, K2CrO4, Na2Cr2O7. Câu 59: Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng đồng tạo ra là A. 6,9 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam D. 8,4 gam Câu 60: Có các dung dịch CaCl2, ZnSO4, Al2(SO4)3, CuCl2, FeCl3. Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được các dung dịch trên: A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch NaOH và CO2. Câu 61: Có dung dịch hỗn hợp: AlCl3, CuCl2, ZnCl2. Dùng thuốc thử nào sau đây để tách được muối nhôm nhanh nhất? A. Dung dịch NaOH và HCl. B. Dung dịch NH3 và HCl. C. Dung dịch Na2CO3 và HCl D. Al và dung dịch HCl. Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ), sau đó cô cạn dung dịch muối sau phản ứng. Lượng muối khan thu được là : A. 3,81 gam. B. 5,81 gam. C. 4,81 gam. D. 6,81 gam. Câu 63: Cho 19,2 gam Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc là : A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 64: Phản ứng nào trong đó có thể sinh ra Fe2(SO4)3? A. Fe + Fe2(SO4)3 B. Fe + MgSO4 C. Fe + H2SO4 đặc, nóng , dư D. Fe + Al2(SO4)3 Câu 65: X là một oxit sắt . Biết 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M. X là: A. FeO B.Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định được Câu 66: Khối lượng K2Cr 2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch H2SO4 loãng làm môi trường là : A. 29,4 gam B. 59,2 gam C. 24,9 gam D. 29,6 gam Câu 67: Muốn điều chế 6,72 lít khí clo ( đktc ) thì khối lượng K2Cr 2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc , dư là : A. 29,4 gam B. 27,4 gam C. 24,9 gam D. 26,4 gam VẬN DỤNG CAO Câu 68:Hòa tan m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 được dung dịch X; 0,448 lít NO (đktc) duy nhất và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 5,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 10,8 gam. Câu 69:Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thì thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X bằng HCl thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 80%. B. 20%. C. 60%. D. 40%. Câu 70: Hoà tan m g kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Cũng hoà tan m g kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Mối liên hệ giữa V1 và V2 là A. V1=V2. B. V1>V2. C. V1 Câu 71: Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là A. Ni. B. Cr. C. Pb. D. Sn. Câu 72: Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là A. 400ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 100ml. Câu 73: Để mg phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Tính khối lượng m của X. A. 5,04g. B. 8,16g. C. 7,2g. D. 10,08g. Câu 74: Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 75: Để xác định hàm lượng cacbon trong thép (không chứa S) người ta cho O2 dư đi qua ống sứ đựng 15 gam thép, nung nóng và cho khí đi qua khỏi ống sứ hấp thụ hết vào bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm khối lượng bình KOH tăng 0,44 gam. Thành phần % khối lượng cacbon trong thép đó là : A. 0,02%. B. 0,5%. C. 0,8%. D. 1,02%. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với CO dư đun nóng. Sau phản ứng thu được 3,92 gam Fe. Sản phẩm khí tạo thành đi qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 3,52. B. 5,52. C. 4,92. D. 5,04. Câu 77:Hòa tan m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 được dung dịch X; 0,448 lít NO (đktc) duy nhất và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 5,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 10,8 gam. Câu 78:Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thì thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X bằng HCl thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là : A. 80%. B. 20%. C. 60%. D. 40%. Câu 79: Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4. Kim loại X là : A. Ni. B. Cr. C. Pb. D. Sn Câu 80: Để m gam phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Khối lượng m (gam) của X là : A. 5,04. B. 8,16. C. 7,2. D. 10,08 Câu 81. Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được làA. 15 gam. B. 17 gam. C. 16 gam. D. 18 gam Câu 82:Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam Câu 83. Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam. C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam Câu 84. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó làA. Zn. B. Ni. C. Al. D. Fe. Câu 85. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là A. 231 gam. B. 23,2 gam. C. 232 gam. D. 234 gam Câu 86. Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O, hệ số cân bằng của các chất phản ứng lần lượt là: A. 8, 10, 2; B. 10, 2, 8; C. 2, 8, 10; D. 5, 9, 6. Câu 87: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng sau khi cân bằng là A. 21. B. 23. C. 19. D. 25. Câu 88: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 10,752 lít H2 (đktc) thu được 20,16g kim loại M. Cho toàn bộ lượng kim loại này tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức của MxOy là: A. FeO B. Fe3O4 C. Cr2O3