Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "bài thi tìm hiểu 50 năm thành lập asean". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
BÀI THI
“Tìm hiểu 50 năm thành lập ASEAN”
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. ASEAN được thành lập vào thời gian nào và ở đâu?
a. Tại Băng Cốc, Thái Lan, ngày 15/12/1967
b. Tại Gia các ta, In-đô-nê-xia, ngày 8/8/1967
c. Tại Xinh-ga-po, ngày 20/11/1967
d. Tại Băng Cốc, Thái Lan, ngày 8/8/1967
Đáp án: d
Câu 2. Tên tiếng Anh đầy đủ của ASEAN là gì?
a. Association of Southeast Asian Nations
b. Association of South and East Asian Nations
c. Assembly of Southeast Asian Nations
d. Alliance of Southeast Asian Nations
Đáp án: a
Câu 3. 5 nước thành viên sáng lập ASEAN gồm:
a. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Căm-pu-chia.
b. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Xinh-ga-po, Căm-pu-chia, Lào.
c. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Lào, My-an-ma, Thái Lan.
d. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Thái Lan.
Đáp án: d
Câu 4. ASEAN hiện có bao nhiêu thành viên và gồm những quốc gia nào?
a. 10 thành viên, gồm Bru-nây, Căm-pu-chia, In-đô-nê-xia, Lào, Ma-lai-xia, My-an-ma, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
b. 10 thành viên, gồm Bru-nây, Căm-pu-chia, In-đô-nê-xia, Lào, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Đông Timor, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
c. 10 thành viên, gồm Bru-nây, In-đô-nê-xia, Lào, Ma-lai-xia, My-an-ma, Phi-líp-pin, Xri-lan-ca, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
d. 10 thành viên, gồm Bru-nây, In-đô-nê-xia, Lào, Trung Quốc, Ma-lai-xia, My-an-ma, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
Đáp án: a
Câu 5. Các màu chính nào hiển thị trong biểu tượng của ASEAN?
a. Xanh da trời, vàng, trắng, đen
PAGE
PAGE 10
BÀI THI
“Tìm hiểu 50 năm thành lập ASEAN”
Họ và tên: Hồ Hữu Phước
Ngày sinh: 20/11/1986
Địa chỉ: Thôn 5 - xã EaMnang- huyện CưM’gar- tỉnh Đăk Lăk
Nghề nghiệp: Giáo viên Số điện thoại: 0987869786
Thông tin liên hệ: Thôn 5 - xã EaMnang- huyện CưM’gar- tỉnh Đăk Lăk
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. ASEAN được thành lập vào thời gian nào và ở đâu?
a. Tại Băng Cốc, Thái Lan, ngày 15/12/1967
b. Tại Gia các ta, In-đô-nê-xia, ngày 8/8/1967
c. Tại Xinh-ga-po, ngày 20/11/1967
d. Tại Băng Cốc, Thái Lan, ngày 8/8/1967
Đáp án: d
Câu 2. Tên tiếng Anh đầy đủ của ASEAN là gì?
a. Association of Southeast Asian Nations
b. Association of South and East Asian Nations
c. Assembly of Southeast Asian Nations
d. Alliance of Southeast Asian Nations
Đáp án: a
Câu 3. 5 nước thành viên sáng lập ASEAN gồm:
a. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Căm-pu-chia.
b. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Xinh-ga-po, Căm-pu-chia, Lào.
c. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Lào, My-an-ma, Thái Lan.
d. In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Thái Lan.
Đáp án: d
Câu 4. ASEAN hiện có bao nhiêu thành viên và gồm những quốc gia nào?
a. 10 thành viên, gồm Bru-nây, Căm-pu-chia, In-đô-nê-xia, Lào, Ma-lai-xia, My-an-ma, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
b. 10 thành viên, gồm Bru-nây, Căm-pu-chia, In-đô-nê-xia, Lào, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Đông Timor, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
c. 10 thành viên, gồm Bru-nây, In-đô-nê-xia, Lào, Ma-lai-xia, My-an-ma, Phi-líp-pin, Xri-lan-ca, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
d. 10 thành viên, gồm Bru-nây, In-đô-nê-xia, Lào, Trung Quốc, Ma-lai-xia, My-an-ma, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po, Thái Lan và Việt Nam
Đáp án: a
Câu 5. Các màu chính nào hiển thị trong biểu tượng của ASEAN?
a. Xanh da trời, vàng, trắng, đen
b. Xanh da trời, đỏ, đen, trắng
c. Đỏ, đen, vàng, trắng
d. Xanh da trời, đỏ, trắng, vàng
Đáp án: d
Câu 6. Khi nói đến ASEAN, nên hiểu quy mô hoạt động của ASEAN thế nào cho đúng?
a. ASEAN chỉ bó hẹp trong phạm vi 10 nước ở Đông Nam Á
b. ASEAN là một tổ chức hợp tác mở, có quan hệ rộng rãi với nhiều đối tác trong và ngoài khu vực.
c. ASEAN chỉ có phạm vi hoạt động ở Đông Nam Á và Đông Á.
d. ASEAN có quan hệ với các quốc gia chỉ ở châu Á
Đáp án: a
Câu 7. Văn kiện nào được coi là Bộ quy tắc ứng xử chỉ đạo quan hệ giữa các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á?
a. Hiệp ước Bali II năm 2003
b. Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác (TAC) năm 1976
c. Tầm nhìn ASEAN 2020 năm 1997
d. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN)
Đáp án: b
Câu 8. Khái niệm nào mô tả tính chất của ASEAN như một tổ chức gắn kết hài hòa các quốc gia có đặc điểm đa dạng khác nhau?
a. Thống nhất trong khác biệt
b. Thống nhất trong đa dạng
c. Đa dạng nhưng thống nhất
d. Hài hòa nhưng đa dạng
Đáp án: b
Câu 9. ASEAN có bao nhiêu Hội nghị Cấp cao hàng năm?
a. 1 Hội nghị, họp chung giữa ASEAN và các Đối tác
b. 2 Hội nghị, một Hội nghị họp riêng trong ASEAN, một Hội nghị họp giữa ASEAN với các Đối tác
c. 3 Hội nghị, một Hội nghị họp riêng trong ASEAN, một Hội nghị họp giữa ASEAN với các Đối tác và một Hội nghị họp chung.
d. 1 Hội nghị, họp chỉ riêng trong ASEAN.
Đáp án: d
Câu 10. Ban Thư ký ASEAN hiện nay có bao nhiêu Tổng Thư ký và Phó Tổng Thư ký?
a. 1 Tổng Thư ký và 2 Phó Tổng Thư ký
b. 1 Tổng Thư ký và 3 Phó Tổng Thư ký
c. 1 Tổng thư ký và 5 Phó Tổng Thư ký
d. 1 Tổng Thư ký và 4 Phó Tổng Thư ký
Đáp án: d
Câu 11. Cương vị Chủ tịch ASEAN được đảm nhiệm theo nguyên tắc nào?
a. Tự nguyện
b. Luân phiên hàng năm theo thứ tự chữ cái đầu tên tiếng Anh của nước thành viên
c. Bốc thăm
d. Theo quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN năm trước
Đáp án: d
Câu 12. Trong biểu tượng của ASEAN, mười bó lúa tượng trưng cho:
a. 10 quốc gia thành viên ASEAN
b. Ưu tiên của ASEAN về hợp tác nông nghiệp
c. Trọng tâm hợp tác của ASEAN là về sản xuất lúa gạo
d. 10 mục tiêu hợp tác chính của ASEAN
Đáp án: a
Câu 13. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ nhất được tổ chức tại Bali từ 23-24/2/1976. Một trong những văn kiện quan trọng được ký kết tại Hội nghị này là một hiệp ước thúc đẩy hòa bình, ổn định khu vực và kêu gọi giải quyết xung đột, tranh chấp bằng đàm phán hòa bình. Tên của Hiệp ước đó là:
a. Hiệp ước Hòa bình và Ổn định Đông Nam Á
b. Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam Á
c. Hiệp ước vì hòa bình của Đông Nam Á
d. Hiệp ước Hữu nghị và Hòa bình ở Đông Nam Á
Đáp án: b
Câu 14. Hiệp định thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA) được ký vào năm nào?
a. 1992
b. 1994
c. 1995
d. 1997
Đáp án: a
Câu 15. ASEAN quyết định họp Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng mở rộng với các Đối tác (ADMM+) lần đầu tiên vào năm nào, ở đâu?
a. Năm 2007, tại Thái Lan
b. Năm 2008, tại Xinh-ga-po
c. Năm 2009, tại Thái Lan
d. Năm 2010, tại Việt Nam
Đáp án: d
Câu 16: Ban Thư ký ASEAN đặt tại Gia các ta và Ban Thư ký ASEAN Quốc gia có điểm gì khác nhau?
a. Ban Thư ký ASEAN tại Gia các ta có nhiệm vụ chỉ đạo các hoạt động hợp tác chung của ASEAN; Ban Thư ký ASEAN Quốc gia đóng vai trò là cơ quan giúp việc cho Ban Thư ký ASEAN tại Gia các ta.
b. Ban Thư ký ASEAN tại Gia các ta là cơ quan đưa ra các quyết định hợp tác của ASEAN, Ban thư ký ASEAN Quốc gia là cơ quan thực thi.
c. Ban Thư ký ASEAN tại Gia các ta có nhiệm vụ theo dõi, hỗ trợ và điều phối các hoạt động hợp tác chung của ASEAN ở cấp khu vực; Ban Thư ký ASEAN Quốc gia điều phối các hoạt động hợp tác ASEAN ở cấp quốc gia.
d. Ban Thư ký ASEAN đặt tại Gia các ta có nhiệm vụ giám sát các hoạt động hợp tác của ASEAN, Ban thư ký ASEAN Quốc gia có trách nhiệm báo cáo cho Ban thư ký ASEAN ở Gia các ta về sự tham gia ASEAN của nước mình.
Đáp án: d
Câu 17. ASEAN có quan hệ Đối thoại đầy đủ với 2 tổ chức khu vực và quốc tế nào?
a. Liên Hợp Quốc và Liên minh Châu Âu
b. UNDP (Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc) và Liên minh Châu Âu
c. UNESCAP (Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc) và Liên minh Châu Âu.
d. GCC (Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh ) và Liên Hợp Quốc
Đáp án: a
Câu 18. Khẩu hiệu của ASEAN là gì?
a. Một Tầm nhìn, một Bản sắc, một Cộng đồng
b. Một tầm nhìn, một Cộng đồng, một khu vực
c. Một Cộng đồng, một tầm nhìn, một tương lai
d. Một Cộng đồng, một bản sắc, một tương lai
Đáp án: a
Câu 19. Tổng Thư ký ASEAN nhiệm kỳ hiện nay là người nước nào?
a. Bru-nây
b. In-đô-nê-xia
c. Việt Nam
d. Xinh-ga-po
Đáp án: c
Câu 20. Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA) hoàn thành đối với ASEAN-6 (các nước thành viên ASEANcũ) vào năm nào?
a. Với ASEAN-6 vào năm 2010
b. Với ASEAN-6 vào năm 2015
c. Với ASEAN-6 vào năm 2018
d. Với ASEAN-6 vào năm 2020
Đáp án: a
Câu 21. ASEAN hướng tới xây dựng một Cộng đồng các xã hội đùm bọc và chia sẻ lẫn nhau được thể hiện trong văn kiện quan trọng nào?
a. Tuyên bố Hòa hợp ASEAN II năm 2003
b. Tuyên bố Hòa hợp ASEAN I năm 1976
c. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập năm 1971
d. Tầm nhìn ASEAN 2020 năm 1997
Đáp án: d
Câu 22. Quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN với 3 trụ cột chính được thông qua tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ mấy và vào năm nào?
a. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 9, tại Ba-li, In-đô-nê-xia năm 2003
b. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 10, tại Viên chăn, Lào năm 2004
c. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 11 tại Kuala Lampơ, Ma-lai-xia năm 2005.
d. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 8, tại Phôm Pênh, Căm-pu-chia, năm 2002.
Đáp án: a
Câu 23. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN có mục tiêu chính là gì?
a. Xây dựng một Cộng đồng ASEAN lấy người dân làm trung tâm, duy trì đoàn kết thống nhất giữa các quốc gia và người dân ASEAN thông qua xây dựng một bản sắc chung của khu vực, một xã hội đùm bọc, chia sẻ, cởi mở và thân thiện.
b. Xây dựng một Cộng đồng hài hòa các quốc gia ở Đông Nam Á, vì hòa bình, ổn định và phát triển thịnh vượng.
c. Xây dựng một Cộng đồng các dân tộc đoàn kết, gắn kết, thân thiện và cởi mở với nhau ở Đông Nam Á.
d. Xây dựng một liên minh bền chặt giữa các quốc gia ở Đông Nam Á
Đáp án: a
Câu 24. Diễn đàn Khu vực ASEAN (ARF) có bao nhiêu nước/tổ chức tham gia?
a. 16
b. 18
c. 25
d. 27
Đáp án: d
Câu 25. Kể tên các công cụ chính hiện có của ASEAN nhằm thúc đẩy đối thoại, xây dựng lòng tin và hợp tác chính trị-an ninh nhằm duy trì hòa bình, ổn định ở khu vực?
a. Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác (TAC), Công ước ASEAN về Chống khủng bố (ACCT), Tuyên bố về cách ứng xử của các bên liên quan ở Biển Đông (DOC), Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN (ADMM).
b. Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác (TAC), Hiệp ước về một Khu vực Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân (SEANWFZ), Tuyên bố về cách ứng xử của các bên liên quan ở Biển Đông (DOC), Diễn đàn Khu vực ASEAN (ARF).
c. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN), Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác (TAC), Tuyên bố về cách ứng xử của các bên liên quan ở Biển Đông, Hội nghị Bộ trưởng ASEAN về phòng chống tội phạm xuyên quốc gia (AMMTC).
d. Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác (TAC), Tuyên bố về Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN và Công ước ASEAN về Chống khủng bố (ACCT).
Đáp án: c
Câu 26. Việt Nam đã thúc đẩy ý tưởng hình thành trụ cột hợp tác nào của Cộng đồng ASEAN?
a. Cộng đồng Chính trị-An ninh
b. Cộng đồng Kinh tế
c. Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Chính trị-An ninh
d. Cộng đồng Văn hóa-xã hội
Đáp án: c
Câu 27. Nước/tổ chức nào sau đây không tham gia Diễn đàn Khu vực ASEAN (ARF)?
a. Liên minh Châu Âu
b. Papua NiuGhinê
c. Nga
d. Thổ Nhĩ Kỳ
Đáp án: d
Câu 28. Hiến chương ASEAN nhằm:
a. Tạo khung pháp lý và khuôn khổ thể chế cho các hoạt động của ASEAN
b. Tạo khuôn khổ pháp lý cho ASEAN trở thành một tổ chức mang tầm siêu quốc gia.
c. Đề ra các mục tiêu và nguyên tắc hoạt động mới cho ASEAN, thay thế cho những khuôn khổ cũ.
d. Điều chỉnh phương thức hoạt động của ASEAN
Đáp án: d
Câu 29. Trụ cột nào của Cộng đồng ASEAN nhằm gắn kết người dân, tạo dựng một cộng đồng các xã hội hài hòa, đùm bọc lẫn nhau?
a. Cộng đồng Chính trị-An ninh
b. Cộng đồng Kinh tế
c. Cộng đồng Kinh tế và Văn hóa-xã hội
d. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội
Đáp án: c
Câu 30. Nước nào có quy mô dân số và diện tích lớn nhất ASEAN?
a. Ma-lai-xia
b. Thái Lan
c. In-đô-nê-xia
d. Việt Nam
Đáp án: c. In-đô-nê-xia, với quy mô dân số năm 2017 hơn 260 triệu người, diện tích hơn 1,9 triệu km2.
Câu 31. ASEAN họp Cấp cao thường niên (ASEAN+1) với các Đối tác nào?
a. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia
b. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU
c. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga
d. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ
Đáp án: b
Câu 32. ASEAN+3 là cơ chế hợp tác giữa ASEAN và các nước:
a. Mỹ, Nga, Ấn Độ
b. Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc
c. Australia, Newdilan và Ấn Độ
d. Trung Quốc, Nga, Mỹ
Đáp án: b
Câu 33. Cộng đồng Kinh tế ASEAN nhằm mục tiêu chính là gì?
a. Tạo dựng một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất
b. Tạo dựng một liên minh thuế quan có hiệu lực chung
c. Tạo dựng một liên minh kinh tế ở khu vực
d. Xây dựng một thị trường thống nhất ở châu Á
Đáp án: a
Câu 34. Việt Nam đăng cai tổ chức Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 vào thời gian nào và ở đâu?
a. Tại Hà Nội, tháng 7/2001
b. Tại Hà Nội, tháng 12/1998
c. Tại Hà Nội, tháng 4/2010
d. Tại Hà Nội, tháng 4/1999
Đáp án: c
Câu 35. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là những nguyên tắc cơ bản của ASEAN được ghi trong Hiến chương ASEAN:
a. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
b. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
c. Không xâm lược hoặc đe dọa sử dụng vũ lực
d. Tôn trọng Hiến chương Liên Hợp Quốc và luật pháp quốc tế
Đáp án: a
Câu 36. Sông Mêkông chảy qua những nước thành viên ASEAN nào của ASEAN?
a. Lào, Căm-pu-chia, Việt Nam, My-an-ma, Phi-líp-pin
b. Lào, Căm-pu-chia, Việt Nam, Thái Lan, Phi-líp-pin
c. Lào, Căm-pu-chia, Việt Nam, Thái Lan, My-an-ma
d. Lào, My-an-ma, Thái Lan, Ma-lai-xia
Đáp án: c
Câu 37. Vị Bộ trưởng Ngoại giao nào của Việt Nam là người trực tiếp tham gia và chứng kiến sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN?
a. Nguyễn Mạnh Cầm
b. Nguyễn Dy Niên
c. Nguyễn Cơ Thạch
d. Nguyễn Duy Trinh
Đáp án: a
Câu 38. Năm 2005 các nước ASEAN đã ký một hiệp định nhằm tăng cường hợp tác về quản lý thảm họa và giúp hỗ trợ kịp thời trong trường hợp thảm họa xảy ra. Hãy cho biết tên của Hiệp định này.
a. Hiệp định ASEAN về hợp tác ứng phó với thảm họa
b. Hiệp định ASEAN về quản lý thảm họa và ứng phó với tình huống khẩn cấp
c. Hiệp định ASEAN về hỗ trợ nhân đạo trong trường hợp thảm họa
d. Hiệp định ASEAN về hợp tác cứu trợ người và tài sản trong thảm họa
Đáp án: b
Câu 39. ASEAN đã ký thỏa thuận thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do với Đối tác nào để hình thành một không gian kinh tế được coi là có quy mô lớn nhất?
a. Nhật Bản
b. Hàn Quốc
c. Ấn Độ
d. Trung Quốc
Đáp án: d
Câu 40. Diễn đàn Khu vực ASEAN (ARF) được xác định phát triển qua các giai đoạn nào?
a. Xây dựng lòng tin, ngoại giao phòng ngừa và quản lý xung đột.
b. Xây dựng lòng tin, quản lý xung đột và giải quyết sau xung đột
c. Xây dựng lòng tin, ngoại giao phòng ngừa và kiến tạo hòa bình sau xung đột.
d. Xây dựng lòng tin, giải quyết xung đột và kiến tạo hòa bình sau xung đột.
Đáp án: a
Câu 41. Theo quy định của Hiến chương về vai trò Chủ tịch thống nhất, nước Chủ tịch ASEAN sẽ chủ trì và tổ chức các hoạt động nào sau đây trong nhiệm kỳ của mình?
a. Hội nghị Cấp cao ASEAN và tất cả các Hội nghị khác của ASEAN
b. Hội nghị Cấp cao ASEAN, Hội nghị của các Hội đồng Cộng đồng ASEAN và tất cả các Hội nghị cấp Bộ trưởng của ASEAN
c. Hội nghị Cấp cao ASEAN, Hội nghị Hội đồng Điều phối các Hội đồng Cộng đồng ASEAN và một số Hội nghị Bộ trưởng và Quan chức cao cấp liên quan.
d. Tất cả các Hội nghị của ASEAN
Đáp án: c
Câu 42. Hiện nay, Hội nghị Cấp cao Đông Á (EAS) có bao nhiêu thành viên?
a. 16 nước
b. 17 nước
c. 18 nước
d. 19 nước
Đáp án: a
Câu 43. Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN là gì?
a. Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN, Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Cộng đồng Văn hóa ASEAN
b. Cộng đồng Chính trị ASEAN, Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Cộng đồng Văn hóa-xã hội ASEAN
c. Cộng đồng An ninh ASEAN, Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Cộng đồng Xã hội ASEAN
d. Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN, Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Cộng đồng Văn hóa-xã hội ASEAN
Đáp án: b
Câu 44. Ý tưởng về chính thức xây dựng Hiến chương ASEAN được ASEAN chính thức tuyên bố vào năm nào? dịp nào?
a. Năm 2004, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 10 tại Viên chăn, Lào
b. Năm 2005, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 11, tại Kuala Lămpơ, Ma-lai-xia
c. Năm 2007, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 12, tại Xêbu, Phi-líp-pin
d. Năm 2002, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 8, tại Phnôm Pênh, Căm-pu-chia.
Đáp án: c
Câu 45. Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực vào thời điểm nào?
a. Ngày 21/11/2007
b. Ngày 15/12/2008
c. Ngày 31/12/2008
d. Ngày 15/12/2007
Đáp án: b
Câu 46. Cơ quan nào của Việt Nam chủ trì, điều phối sự tham gia của Việt Nam vào các hoạt động thuộc Cộng đồng Kinh tế ASEAN:
a. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
b. Bộ Công thương
c. Bộ Tài chính
d. Bộ Ngoại giao
Đáp án: d
Câu 47. Cơ quan nào của Việt Nam hiện đang là cơ quan điều phối quốc gia về ASEAN?
a. Bộ Công Thương
b. Bộ Ngoại giao
c. Văn phòng Chính phủ
d. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Đáp án: a
Câu 48. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày nào? Là nước thành viên thứ mấy khi gia nhập ASEAN?
a. Ngày 28/7/1995, là thành viên thứ 7
b. Ngày 8/8/1995, là thành viên thứ 8
c. Ngày 28/7/1994, là thành viên thứ 7
d. Ngày 15/12/1992, là thành viên thứ 8
Đáp án: a
Câu 49. Việt Nam nằm trong nhóm bao nhiêu nước đầu tiên phê chuẩn Hiến chương ASEAN?
a. 3 nước
b. 4 nước
c. 5 nước
d. 7 nước
Đáp án: d
Câu 50. Chương trình Hành động Hà Nội (HPA) được thông qua tại HNCC ASEAN lần thứ 6 (Hà Nội, 1998) nhằm cụ thể hóa việc triển khai văn kiện nào của ASEAN?
a. Tuyên bố Băng Cốc
b. Hiệp ước TAC
c. Tuyên bố về tầm nhìn ASEAN 2020
d. Tuyên bố Hòa hợp ASEAN
Đáp án: c
II. Phần tự luận:
Câu 2. Hợp tác về lao động là một trong những lĩnh vực ưu tiên của cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. Theo bạn, trong giai đoạn hiện nay (sau khi cộng đồng ASEAN đã chính thức hình thành) thì đâu là những cơ hội và thách thức mà Việt Nam phải nắm bắt và vượt qua?
Trả lời
Theo tôi, trong giai đoạn sau khi cộng đồng ASEAN đã chính thức hình thành thì có những cơ hội và thách thức mà Việt Nam phải vượt qua trong lĩnh vực hợp tác về lao động là:
Cơ hội:
• Cơ hội việc làm cho lao động trong nước nhờ gia nhập thị trường lao động chung trong khu vực ASEAN .
• Cơ hội đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong nước thông qua cơ chế thừa nhận lẫn nhau về bằng cấp, chứng chỉ; tiếp cận với những quy chuẩn, chỉ tiêu về lao động có tay nghề trong khu vực ASEAN nói riêng và quốc tế nói chung.
• Cơ hội để Việt Nam thay đổi cơ cấu lao động cho hợp lý (giảm bớt lao động trong nông nghiệp, tăng mạnh lao động trong công nghiệp và dịch vụ) và nâng cao chât lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập.
Thách thức:
• Sự cạnh tranh của lao động nước ngoài đối với thị trường lao động Việt Nam nói riêng và thị trường lao động khu vực ASEAN nói chung.
• Khả năng “sẵn sàng tham gia” của lao động trong nước vào thị trường lao động chung khu vực ASEAN, ví dụ như: việc đáp ứng điều kiện lao động có tay nghề để được tự do di chuyển lao động giữa các nước trong khu vực; vấn đề ngoại ngữ và kỹ năng giao tiếp; tiếp cận thông tin cơ bản về Cộng đồng ASEAN và cách thức tham gia thị trường lao động ASEAN.
• Chất lượng nguồn lao động của nước ta còn thấp hơn nhiều nước trong khu vực ASEAN, với tỷ lệ lớn lao động chưa qua đào tạo và trình độ ngoại ngữ còn hạn chế vì vậy sẽ là thách thức lớn trong việc hội nhập vào thị trường lao động ASEAN.
EaM’droh, ngày 03 tháng 09 năm 2017
Người viết
Hồ Hữu Phước