Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển HSG cấp tỉnh môn Vật Lý lớp 9 - Phù Ninh năm học 2018-2019 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 03 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0 điểm)
Em hãy chọn các phương án trả lời đúng:
Câu 1. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 3,6N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 2,9N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là:
A. 700cm3 B. 70cm3
C. 290cm3 D. 360cm3
Câu 2. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8m. Nếu chúng chuyển động cùng chiều với vận tốc như cũ thì cứ 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng 6m. Vận tốc của mỗi vật là
A. 1,1m/s và 0,5m/s. B. 1,1m/s và 0,6m/s.
C. 0,1m/s và 0,5m/s. D. 0,5m/s và 0,6m/s
Câu 3 Ở siêu thị BigC, sau khi rửa tay người ta có thể mở quạt gió nóng thổi vào tay thì thấy nước trên tay bay đi rất nhanh. Hiện tượng đó là do
A. Nhiệt độ của nước sẽ tăng làm tăng tốc độ bay hơi.
B. Diện tích bề mặt nước tăng.
C. Sự lưu thông không khí trên mặt thoáng tăng lên làm tăng tốc độ bay hơi nước.
D. Bàn tay hấp thụ nhiều nhiệt lượng của nước hơn.
Câu 4. Một bình thông nhau có 2 nhánh tiết diện bằng nhau bên trong có chứa nước. Người ta thả quả cầu gỗ có khối lượng 50g vào một nhánh thì mực nước ở mỗi nhánh dâng cao thêm 4mm. Biết D gỗ < D nước và D nước =1000kg/m3.Tiết diện mỗi nhánh của bình bằng bao nhiêu?
A. 6,25cm2
B. 12,5cm2
C. 62,5cm2
D. 125cm2
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 03 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0 điểm)
Em hãy chọn các phương án trả lời đúng:
Câu 1. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở
trong không khí, lực kế chỉ 3,6N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ
2,9N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m
3
. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét
của không khí. Thể tích của vật nặng là:
A. 700cm
3
B. 70cm
3
C. 290cm
3
D. 360cm
3
Câu 2. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng
chuyển động lại gần nhau thì cứ 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8m. Nếu
chúng chuyển động cùng chiều với vận tốc như cũ thì cứ 10 giây khoảng cách giữa
chúng lại tăng 6m. Vận tốc của mỗi vật là
A. 1,1m/s và 0,5m/s. B. 1,1m/s và 0,6m/s.
C. 0,1m/s và 0,5m/s. D. 0,5m/s và 0,6m/s
Câu 3 Ở siêu thị BigC, sau khi rửa tay người ta có thể mở quạt gió nóng thổi vào
tay thì thấy nước trên tay bay đi rất nhanh. Hiện tượng đó là do
A. Nhiệt độ của nước sẽ tăng làm tăng tốc độ bay hơi.
B. Diện tích bề mặt nước tăng.
C. Sự lưu thông không khí trên mặt thoáng tăng lên làm tăng tốc độ bay hơi
nước.
D. Bàn tay hấp thụ nhiều nhiệt lượng của nước hơn.
Câu 4. Một bình thông nhau có 2 nhánh tiết diện bằng nhau bên trong có chứa
nước. Người ta thả quả cầu gỗ có khối lượng 50g vào một nhánh thì mực nước ở
mỗi nhánh dâng cao thêm 4mm. Biết D
gỗ
< D
nước
và D
nước
=1000kg/m
3
.Tiết diện mỗi
nhánh của bình bằng bao nhiêu?
A. 6,25cm
2
B. 12,5cm
2
C. 62,5cm
2
D. 125cm
2
Câu 5. Chiếu một tia sáng SI từ nguồn S tới một gương phẳng (G). Gương được
giữ cố định. Nếu quay tia sáng này trong mặt phẳng tới, xung quanh điểm S một
góc 15
0
thì tia phản xạ quay một góc là
A. 15
0
. B. 30
0
. C. 45
0
. D. 7,5
0
.
Câu 6: Một bình thông nhau có chứa nước.Hai nhánh của bình có cùng kích thước.
Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 20 cm. Biết trọng lượng
riêng của dầu và nước lần lượt là 8.10
3
N/m
3
và 10.10
3
N/m
3
. Độ chênh lệch mực chất
lỏng trong hai nhánh của bình bằng
A.4 cm. B.16 cm .C. 14,4 cm. D. 3,6
cm.
1
ĐỀ CHÍNH THỨCCâu 7. Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 40
0
đến một gương phẳng, cho tia phản xạ có phương nằm ngang. Góc hợp bởi gương
và mặt phẳng ngang là:
A. 70
0
B. 65
0
C. 20
0
D.115
0
Câu 8. Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2,4m. Giữa điểm sáng và màn
người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn đường kính 30cm sao cho đĩa song song
với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa. Ban đầu đĩa đặt cách điểm sáng 40cm
thì bóng đen in trên màn có đường kính d
1
, sau đó di chuyển đĩa dọc theo trục của
nó đến vị trí cách màn 1,6m thì thấy bóng đen in trên màn có đường kính d
2
.Tỉ số
2
1
d
d
bằng:
A. 2 B.
1
4
C.4 D.
1
2
Câu 9. Đổ m
1
kg nước ở nhiệt độ 90
o
C vào m
2
kg nước ở nhiệt độ 15
o
C để được 100 kg
nước ở nhiệt độ 25
o
C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng của hai khối nước đó. Giá trị
gần đúng của m
1
và m
2
lần lượt là
A. 33,3 kg và 66,7
kg
B. 66,7 kg và 33,3 kg C. 13,3 kg và 86,7
kg
D. 86,7 kg và 13,3 kg
Câu 10. Một đoàn tàu dài 900m chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h. Đoàn
tàu thứ hai dài 600m có vận tốc 20m/s chạy song song, ngược chiều với đoàn tàu
thứ nhất. Hành khách trên tàu thứ nhất thấy tàu thứ hai qua trước mặt mình trong
bao lâu?
A. 60 giây B. 90 giây C. 20 giây D. 30 giây
Câu 11. Cho mạch điê ên như hình vẽ.
Biết R
1
= 4Ω, R
2
= 2Ω, R
3
= 5Ω. Điện trở của vôn
kế rất lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB luôn
được duy trì 30V, vôn kế chỉ số 10V. Giá trị điện
trở R
4
là:
A. 5 . B. 10 .
C. 7,5 . D. 0 .
Câu 12. Một quạt điện dùng ăcquy có ghi: 12V-9W. Khi quạt chạy bình thường,
hiệu suất của quạt là 80%. Điện trở của quạt bằng:
A. 12,8 B. 16 C. 1,44 D. 3,2
Câu 13. Lực từ của nam châm điện sẽ tăng lên khi
A. Nhiệt độ môi trường tăng
B. Rút lõi sắt khỏi ống dây
C. Giảm cường độ dòng điện trong ống dây
D. Tăng cường độ dòng điện trong ống dây
Câu 14. Cho mạch điện như hình vẽ trong đó
R
3
= 2R
1
. Điện trở các vôn kế vô cùng lớn. Vôn kế V
1
chỉ
10V, vôn kế V
2
chỉ 12V. Hiệu điện thế U
AB
có giá trị là
2
+
-
R
3
A
M N B
R
1
R
2
V
2
V
1
- A. 22V. B. 2V.
C. 14V . D. 16V.
Câu 15. Từ phổ cho ta biết:
A. Dạng đường sức của từ trường B. Chiều của đường sức từ
C. Độ mạnh yếu của từ trường D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 16. Trong hình vẽ, giả thiết các bóng đèn có
cùng điện trở R, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoan
mạch là U. Kí hiệu I
1
, I
2
, I
3
, I
4
, I
5
là cường độ dòng
điện qua các đèn tương ứng. Khi mạch hoạt động
bình thường, kết quả nào sau là đúng:
A.. I
2
= 3I
5
B I
3
= 3I
4
.
C.I
1
= 4I
2
D. I
1
= 5I
4
Câu 17. Nếu mắc nối tiếp hai vôn kế V
1
, V
2
với điện trở R vào nguồn điện thì V
1
chỉ 6V, V
2
chỉ 9V. Tháo bớt vôn kế V
2
thì vôn kế V
1
chỉ 8V. Hiệu điện thế của
nguồn là:
A. 27V B. 18V C. 36V D. 24V
Câu 18. Cho mạch điện như hình bên. Biết U
AB
=
12V, R
1
= R
4
= 2
và R
2
= R
3
= 1
. Nếu K
1
và K
2
đều đóng thì dòng điện qua K
1
là
A. 8A B. 4
A
C. 12 A D. 16 A
Câu 19. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ
B. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ
C. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ
D. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng
từ
Câu 20. Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng là:
A. Giảm chi tiêu cho gia đình.
B. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải,
đặc biệt trong những giờ cao điểm.
C. Sử dụng được tối đa công suất của các thiết bị điện.
D. Dành phần điện năng bù vào phần toả nhiệt trên đường dây tải điện.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 10,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông và bơi xuôi dòng. Cùng thời
điểm đó tại A thả một quả bóng. Vận động viên bơi đến B với AB = 1,5km thì bơi quay
lại, sau 20 phút tính từ lúc xuất phát thì gặp quả bóng tại C với BC = 900m. Coi nước
chảy đều, vận tốc bơi của vận động viên so với nước luôn không đổi.
1
2
3
4
5
+
-
3
A B
K
2
R
2
R
3
R
4
C
K
1
R
1 a) Tính vận tốc của nước chảy và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng
và ngược dòng.
b) Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi, tới B lại bơi ngược, gặp bóng
lại bơi xuôi... cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian
bơi của vận động viên.
Câu 2. (1,5 điểm)
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước
nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5
o
C. Sau đó lại đổ thêm một ca
nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3
o
C. Hỏi nếu đổ thêm
vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng
kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?
Câu 3. (2,0 điểm)
Hai gương phẳng (G
1
) và (G
2
) quay mặt phản
xạ vào nhau và hợp với nhau một góc 45
0
. Một điểm
sáng S nằm trong khoảng giữa hai gương và cách
giao tuyến của hai gương một khoảng SO = 10cm
(hình vẽ).
a) Hãy vẽ nêu cách vẽ đường truyền tia sáng xuất phát từ S đến gương (G
1
) cho
tia phản xạ qua gương (G
2
) rồi tiếp tục cho tia phản xạ đi qua S.
b) Tính góc hợp bởi hướng của tia tới xuất phát từ S đến gương (G
1
) và hướng
của tia phản xạ từ gương (G
2
) đi qua S.
c) Tính tổng độ dài đường truyền tia sáng trong câu a).
Câu 4. (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Đặt vào hai đầu của
đoạn mạch một hiệu điện thế U
AB
= 18V. Biến trở R
b
có
điện trở toàn phần R
MN
= 20 , R
1
= 2 , đèn có điện
trở
Ð
R
= 2 , vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có
điện trở nhỏ không đáng kể. Đèn chịu được hiệu điện
thế tối đa là 4,8V.
1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
a) Xác định vị trí con chạy C.
b) Tìm số chỉ vôn kế khi đó.
c) Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức của đèn.
2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt
giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn lúc này.
3. Con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không
bị cháy?
----------------------- Hết ----------------------
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:...............................................SBD..........................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÙ NINH
4HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2018-2019
MÔN: VẬT LÝ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0 điểm)
Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,5 điểm. Nếu thí sinh lựa chọn thừa hoặc thiếu
đáp án không tính điểm cho cả câu.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A A,C C A A A,C D C C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B,D D D C A,C A,D C D A A,B
II. TỰ LUẬN (10,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Nội dung cần đạt Điểm
a. Thời gian bơi của vận động viên bằng thời gian trôi của quả bóng, vận tốc
dòng nước chính là vận tốc quả bóng.
n b
AC
v v 1,8
t
km/h.
0,25
Gọi vận tốc của vận động viên so với nước là v
0
, vận tốc so với bờ khi xuôi dòng
và ngược dòng là v
1
và v
2
=> v
1
= v
0
+ v
n
; v
2
= v
0
- v
n
.
0,25
Thời gian bơi xuôi dòng
1
1 0 n
AB AB
t
v v v
(1) 0,25
Thời gian bơi ngược dòng
2
2 0 n
CB CB
t
v v v
(2) 0,25
Theo bài ra ta có t
1
+ t
2
=
1
3
h. (3) 0,25
Từ (1), (2) và (3) ta có
2
0 0
v 7,2v 0 => v
0
= 7,2 ( km/h ) . 0,5
=> Khi xuôi dòng v
1
= 9 km/h ; Khi ngược dòng v
2
= 5,4 km/h. 0,25
b. Tổng thời gian bơi của vận động viên chính là thời gian bóng trôi từ A đến B:
3
n
AB
t 0,83
v
( h ). 0,5
Câu 2. (1,5 điểm)
Nội dung cần đạt Điểm
Gọi q là nhiệt dung của nhiệt lượng kế, mc là nhiệt dung của một ca nước nóng,
t là nhiệt độ của nước nóng,
o
t
là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế.
Khi đổ một ca nước nóng:
0
mc t t 5 q.5 (1)
0,25
Khi đổ thêm một ca nước nóng nữa:
0
mc t t 5 3 q mc 3 (2) 0,25
5Khi đổ thêm 5 ca nước nóng:
o o
0
5mc t t 5 3 t q 2mc t
(3) 0,25
Thay (1) vào (2):
5q 3mc 3q 3mc
Suy ra:
q
6mc 2q mc
3
0,25
Thay (2) vào (3):
o o
5(3q 3mc) 5mc. t q 2mc t (4) 0,25
Thay
q
mc
3
vào (4), ta được:
∆t
0
= 6
0
C
0,25
Câu 3. (2,0 điểm)
Nội dung cần đạt Điểm
a) Cách vẽ:
- Vẽ ảnh S
1
đối xứng với S qua G
1
, S
2
đối xứng với S qua G
2
.
- Nối S
1
S
2
cắt gương (G
1
) tại I, cắt gương (G
2
) tại J.
- Nối S với I, I với J, J với S. Ta được SIJS là đường truyền sáng cần vẽ.
0,25
Vẽ hình:
0,5
b) Ta thấy:
µ ¶ µ µ
1 3 1 3
; I I J J (t/c phản xạ).
Xét SIJ có:
=
µ µ
2 2
I J (t/c góc ngoài của tam giác)
0,25
µ µ µ µ
µ µ µ µ
0 0
1 3 1 3
0 0 0
1 1 1 1
0 0 0 0
(180 ) (180 )
(180 2 ) (180 2 ) 360 2( )
360 2(180 45 ) 90
I I J J
I J I J
Vậy góc hợp bởi hướng của tia tới xuất phát từ S đến gương (G
1
) và hướng của tia
phản xạ từ gương (G
2
) đi qua S bằng 90
0
.
0,25
c) Ta có: SI = S
1
I; SJ = S
2
J (đối xứng)
Chiều dài đường truyền tia sáng cần tìm là:
L = SI + IJ + JS = S
1
I + IJ + JS
2
= S
1
S
2
.
0,25
Lại có: S
1
O = SO = 10cm; S
2
O = SO = 10cm (đối xứng).
µ ¶ ¶ ¶
1 2 3 4
; O O O O (đối xứng).
· µ ¶ ¶ ¶ ¶ ¶ ¶ ¶
0 0
1 2 1 2 3 4 2 3 2 3
OS = + 2 + 2 2( + ) 2.45 90 . S O O O O O O O O
S
1
OS
1
vuông tại O.
0,25
6Áp dụng ĐL Pitago. Ta có:
2 2 2 2 2 2
1 2 1 2
1 2
10 10 2.10
10 2( )
S S S O S O
S S cm
Vậy đường truyền tia sáng cần tìm có độ dài 10 2( ) cm
0,25
Câu 4. (4,0 điểm)
Nội dung cần đạt Điểm
1. (2,0 điểm)
a. (1,25 điểm)
+ Mạch gồm : (R
CM
//R
CN
)ntR
1
ntRđ
( hoặc vẽ lại mạch) 0,25
Đặt R
CM
= x thì R
CN
= 20 -x với 0 x 20 ;
CB
x(20 x)
R
20
+
2
tm 1 d CB
x(20 x) x 20x 80
R R R R 4
20 20
0,25
+
AB
mc 2
tm
U 18.20
I
R x 20x 80
(1)
0,25
+
CB mc CB 2 2
18.20 x(20 x) 18x(20 x)
U I R
x 20x 80 20 x 20x 80
+
CB
A 2 2
CN
U 18x(20 x) 1 18x
I
R 20 x x 20x 80 x 20x 80
0,25
+ Ampe kế chỉ 1A
2
2
18x
1 x 2x 80 0
x 20x 80
+ Giải phương trình ta được x = 10 hoặc x = -8 (loại)
+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A
0,25
b. (0,5 điểm)
Với x = 10 thay vào (1) ta có:
+
mc 2
18.20
I 2(A)
10 20.10 80
0,25
Ð mc Ð
U I R 2.2 4(V)
Số chỉ của vôn kế là:
V AB Ð
U U U 18 4 14(V)
0,25
c. (0,25 điểm)
+ Công suất định mức của đèn là:
2 2
Ð
Ð(đm)Ð
Ð
U 4
P P 8(W)
R 2
0,25
2. (1,25 điểm)
Đặt
CB
x(20 x)
y R
20
;
AB Ð 1 CB
R R R R 4 y
+
AB
AB
AB
U 18
I
R y 4
0,25
Công suất tiêu thụ trên biến trở là: 0,25
7+
2
2
2
CB AB CB
18 18
P I R .y
4
y 4
y
y
+ Áp dụng BĐT côsi ta có:
4
y 2 4 4
y
+
2
CB
18
P 20,25
4
0,25
+ Dấu "=" xảy ra khi
2
x 14,5
4 x 20x
y y 4 4
x 5,5 20
y
+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho
CM
R 5,5
hoặc
CM
R 14,5
thì công suất
tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.
0,25
Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:
+
AB
18 18
I 2, 25(A)
y 4 4 4
Ð AB Ð
U I R 2, 25.2 4,5(V)
+ Đèn sáng hơn bình thường
0,25
3. (0,75 điểm)
+Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn:
'
Ð AB Ð
18 36
U I R 2
y 4 y 4
mà
'
Ð
36
U 4,8(V) 4,8 y 3,5
y 4
0,25
2
x 20x
3,5
20
2
x 20x 70 0
4,5 x 15,5
+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn
CM có giá trị từ 4,5 đến 15,5
0, 5
------- HẾT -------
8