Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh Học lớp 9 năm học 2019-2020". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 - Năm học- 2019 -2020
HỌC KÌ I
I. CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
1. Một số khái niệm cơ bản :
- Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể
- Kí hiệu: Bố mẹ (thế hệ xuất phát): P // thế hệ thứ nhất của P là: F1 // Giao tử: G // Phép lai: X
- Phân tích thế hệ lai: là phương pháp chủ yếu để nghiên cứu di truyền mà Menđen đã sử dụng
- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu .
- Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
- Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng .
- Thể đồng hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. Ví dụ : AA, AABB, AAbb ...
- Thể dị hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau . Ví dụ: Aa, AABb, aabbMm
- Giống thuần (hay dòng thuần) là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. Giống thuần chủng có kiểu gen ở thể đồng hợp .
2. Các quy luật di truyền của Menđen
- Quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
*) Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập: giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp đó là sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
3. Quy luật di truyền liên kết của Morgan: các gen trên cùng một NST cùng phân li trong quá trình giảm phân
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
4. Phép lai phân tích
- Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội: cần tiến hành phép lai phân tích. (P: Aa x aa)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 - Năm học- 2019 -2020
HỌC KÌ I
I. CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
1. Một số khái niệm cơ bản :
- Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể
- Kí hiệu: Bố mẹ (thế hệ xuất phát): P // thế hệ thứ nhất của P là: F1 // Giao tử: G // Phép lai: X
- Phân tích thế hệ lai: là phương pháp chủ yếu để nghiên cứu di truyền mà Menđen đã sử dụng
- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu .
- Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
- Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng .
- Thể đồng hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. Ví dụ : AA, AABB, AAbb ...
- Thể dị hợp: chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau . Ví dụ: Aa, AABb, aabbMm
- Giống thuần (hay dòng thuần) là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. Giống thuần chủng có kiểu gen ở thể đồng hợp .
2. Các quy luật di truyền của Menđen
- Quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
*) Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập: giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp đó là sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
3. Quy luật di truyền liên kết của Morgan: các gen trên cùng một NST cùng phân li trong quá trình giảm phân
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
4. Phép lai phân tích
- Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội: cần tiến hành phép lai phân tích. (P: Aa x aa)
- Phép lai phân tích: là lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
5. Biến dị tổ hợp
+ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các tính trạng khác P ở con cháu .
+ Biến dị tổ hợp rất phong phú ở loài giao phối: do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử và thụ tinh.
II. CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
1. Bảng so sánh cơ chế nguyên phân và giảm phân
Các kìSố lượng và trạng thái của NST trong một tế bàoNguyên phânGiảm phânGiảm phân IGiảm phân IIKì trung gianNST bắt đầu nhân đôi NST bắt đầu nhân đôikhôngKì đầu+ 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn+ 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn
+ Xảy ra hiện tượng tiếp hợp của các NST kép theo chiều dọc + n NST kép Kì giữa+ 2n NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
+ NST có hình dạng kích thước đặc trăng cho loài+ 2n NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào+ n NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bàoKì sau+ 4n NST đơn dàn đều thành hai hang tiến về 2 cực tế bào+ 2n NST kép vẫn xoắn cưc đại và phân li thành hai hàng về hai cực tế bào + 2n NST đơn dàn đều thành hai hàng tiến về hai cực tế bào Kì cuối2n NST đơn bắt đầu tháo xoắnn NST kép vẫn xoắn cực đạin NST đơn Kết quảTừ 1 tế bào mẹ hình thành 2 tế bào con giống nhau Từ 1 tế bào mẹ hình thành 4 tế bào con (giao tử)* Ý nghĩa: - Giúp cơ thể đa bào lớn lên
- Là phương thức sinh sản của tế bào.
- Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể của những loài sinh sản vô tính *)Ý nghĩa
Giảm phân kết hợp với thụ tinh:
+ Duy tr× æn ®Þnh bé NST ®Æc trng qua c¸c thÕ hÖ c¬ thÓ.
+ T¹o nguån biÕn dÞ tæ hîp cho chän gièng vµ tiÕn hóa
2. Tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật và chức năng của NST
*) Tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật
- Bộ NST trong tế bào của mỗi loài sinh vật có tính đặc trưng về số lượng và hình dạng
- Bộ NST lưỡng bội : Chứa các cặp NST tương đồng ký hiệu là 2n NST
- Bộ NST đơn bội : Chứa 1 chiếc của mỗi cặp tương đồng ký hiệu là n NST (có trong giao tử)
- Cặp NST tương đồng, có hình dạng và kích thước giống nhau, gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
*) Chức năng của NST: - Là cấu trúc mang gen //- NST cã ®Æc tÝnh tù nh©n ®«i nhờ vậy c¸c tÝnh tr¹ng di truyÒn ®îc sao chÐp qua c¸c thÕ hÖ tế bào vµ c¬ thÓ
Ví dụ:
Ở loài người: trong TB xôma chứa bộ NST lưỡng bội 2n = 46 , trong giao tử bình thường chứa bộ NST đơn bội
n = 23 NST
Ở loài ruồi giấm: trong TB xôma chứa bộ NST lưỡng bội 2n = 8, trong giao tử bình thường chứa bộ NST đơn bội n = 4 NST
3. Thụ tinh, bản chất của của sự thụ tinh
- Thụ tinh: là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái (hay giữa một tinh trùng với một tế bào trứng) tạo thành hợp tử
- Bản chất của sự thụ tinh: là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (hay tổ hợp 2 bộ NST) của 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội có nguồn gốc từ bố và mẹ
4. NST giới tính
- Trong tế bào lưỡng bội có 1 cặp NST giới tính XX (tương đồng) hoặc XY (không tương đồng), trong giao tử đơn bội có 1 NST giới tính X hoặc Y.
- Sự phân li của NST giới tính trong giảm phân và tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
5. Cấu trúc dân số, tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ là 1:1 là do:
- Do tỉ lệ tinh trùng X và Y có số lượng và khả năng kết hợp với trứng X của hai loại tinh trùng là như nhau
III. CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
1. Bảng so sánh sự giống và khác nhau của AND và ARN
Giống: + Thuộc loại axit nuclêic
+ Đều tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
+ Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân tạo nên đều là các: nuclêôtit
+ Đều là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
Khác nhau
Đặc điểmADNARNKích thước Lớn hơnNhỏ hơnNuclêôtit 4 loại: Ađênin( A), Timin (T), Guanin (G), Xitoozin (X)4 loại: Ađênin( A), Timin (T), Guanin (G), Xitoozin (X).Cấu trúc không gianLà chuỗi mạch kép, theo chiều xoắn phải.Là chuỗi mạch đơn, theo chiều xoắn phải.Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A - T và G - X không có2. ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do:số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit trên ADN
3. NTBS trong cấu trúc ADN, hệ quả của NTBS
* NTBS trong cấu trúc của ADN: các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A - T và G - X
* Hệ quả của NTBS:
- Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này thì suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia: Ví dụ: mạch 1: - A – T – G – A – G – X - => mạch 2: - T – A – X – T – X – G -
- Và trong phân tử ADN: A = T, G= X => A + T = G + X
4. ADN tự nhân đôi trong nhân của tế bào, tại kì trung gian là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST và theo những nguyên tắc
- Nguyên tắc bổ sung: A - T và G - X
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi phân tử ADN con có một mạch của ADN mẹ và 1 mạch còn lại được tổng hợp mới.
5. Bản chất hoá học và chức năng của gen.
- Bản chất hóa học của gen là ADN – mỗi gen là một đoạn của phân tử ADN - có chức năng di truyền nhất định
- ADN (gen) hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
6. Nguyên tắc tổng hợp ARN và bản chất của mối quan hệ gen và ARN
+ ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc: mạch khuôn và bổ sung
+ Bản chất của mối quan gen và ARN: trình tự các nuclêotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN
7. Sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng
8. Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử Protêin
- Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 6 nguyên tố chính là C, H, O, N, S, P
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn.
- Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm đơn phân (axit amin), có hơn 20 loại axitamin khác nhau
9. Tính đa dạng, tính đặc thù và chức năng chính của Prôtêin.
- Tính đa dạng: do trình trự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axitamin
- Tính đặc thù: mỗi phân tử protêin đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axitamin (cấu trúc bậc1)
- Chức năng chính của prôtêin
+ Chức năng cấu trúc: là thành phần cấu tạo của tế bào từ đó hình thành các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
+ Chức năng xúc tác trao đổi chất: là enzim xúc tác các phản ứng trao đổi chất của tế bào
+ Chức năng điều hoà trao đổi chất: là hoocmôn điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể
IV. CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ
1. So sánh đột biến gen, đột biến NST
Đặc điểmĐột biến gen Đột biến cấu trúc NSTĐột biến số lượng NST Khái niệm Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.Là những biến đổi trong cấu trúc NST, làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên NST .- Là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST. Phân loạiMất cặp nuclêôtit ; thêm cặp nuclêôtit; thay thế cặp nuclêôtitMất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn- Thể dị bội: trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST thay đổi về số lượng
- Thể đa bội: trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n)Nguyên nhân phát sinhDo rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể- Môi trường ngoài: là do các tác nhân vật lí và hóa học tác động làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.
- Môi trường bên trong: là những rối loạn trong hoạt động trao đổi chất của tế bào gây tác động lên NST- Phát sinh do một, một số cặp hoặc tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân Vai trò- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin và biểu hiện tính trạng của cơ thểThường có hại vì làm thay đổi số lượng và sự sắp xếp các gen trên NST, trong đó đột biến mất đoạn gây hại lớn nhất đối với thể đột biến.
- Có thể có lợi vì khi tăng gấp bội số lượng NST, ADN trong tế bào làm tăng cường độ trao đổi chất, tăng kích thước tế bào, cơ quan, tăng sức chống chịu với các điều kiện không thuận lợi của môi trường 2. Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1) và (2n-1)
- Dạng 2n+1 tức có một cặp NST nào đó thừa 1 chiếc (thể 3 nhiễm): do giao tử bình thường (n) kết hợp với giao tử (n+1) hình thành hợp tử, sau đó nguyên phân bình thường
- Dạng 2n-1 tức có một cặp NST nào đó thiếu 1 chiếc ( thể 1 nhiễm): do giao tử bình thường (n) kết hợp với giao tử (n-1) hình thành hợp tử, sau đó nguyên phân bình thường
3. Thường biến và những điểm khác biệt của thường biến với đột biến.
- Thường biến: là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Thường biến khác đột biến ở chỗ: (tính chất của thường biến)
+ Thường biến chỉ là biến đổi ở kiểu hình không liên quan tới kiểu gen nên không di truyền được cho
+ Thường biến thường phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng
+ Thường biến là những biến đổi nhằm thích nghi với điều kiện môi trường, nên có lợi cho bản thân cơ thể sinh vật
Chương V. Di truyền học người
1. Phương pháp nghiên cứu di truyền người: gồm phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh
2. Một số bệnh di truyền ở người:
Bệnh ĐaoBệnh Tơcnơ (OX)Bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinhBệnh nhân có 3 NST số 21Chỉ có 1 NST giới tính là 1 NST XDo một đột biến gen lặn3. Biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật di truyền:
- Chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học
- Chống các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các bệnh, tật di truyền
HỌC KÌ II
Chương VI. Ứng dụng di truyền học
1. Hiện tượng thoái hóa giống, nguyên nhân.
* Khái niệm
- Hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện: các cá thể ở thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm.
- Hiện tượng thoái hóa do giao phối ở động vật: thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
* Nguyên nhân: do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ làm tỷ lệ thể dị hợp giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tăng. Trong đó, các đồng hợp gen lặn gây hại có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình
2. Hiện tượng ưu thế lai.
* Khái niệm: hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. . * Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: khi lai khác dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp và tập trung nhiều gen trội có lợi chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
* Không dùng con lai F1 làm giống: ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 (kiểu gen AaBbCc) sau đó giảm dần qua các thế hệ.
* Duy trì ưu thế lai: dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, vi nhân giống ...)
3. Công nghệ tế bào
* Khái niệm: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
* Gồm 2 công đoạn thiết yếu: tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo // dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
* Ứng dụng: nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô/ chọn giống cây trồng/ nhân bản vô tính ở động vật
4. Kĩ thuật gen
* Khái niệm: là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào bào của loài nhận nhờ thể truyền.
* Các khâu trong kĩ thuật gen:
- K1: tách ADN của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
- K2: Tạo ADN tái tổ hợp (“ADN lai”) gồm ADN của tê bào cho và ADN thể truyền
- K3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
* Ứng dụng của công nghệ gen: Tạo chủng sinh vật mới // Tạo giống cây trồng biến đổi gen//Tạo động vật biến đổi gen
Phần sinh vật và môi trường
Chương I: Sinh vật và môi trường
1. Môi trường sống của sinh vật
- Môi trường là nơi sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường phổ biến: môi trường trong đất, môi trường nước, môi trường trên mặt đất – không khí và môi trường sinh vật.
2. Nhân tố sinh thái
- Nhân tố sinh thái: là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Phân loại: Có 2 nhóm sinh thái chủ yếu:
+ Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả những yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,...
+ Nhân tố hữu sinh: bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ thể sinh vật.
3. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái: giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái.
+ Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ yếu dần và chết
+ Trong khoảng thuận lợi, mức độ sinh trưởng của sinh vật là cao nhất
- Ở nước ta, cá chép lại sống được nhiều vùng khác nhau hơn là do: cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn
4. Mối quan hệ giữa các sinh vật
a. Quan hệ cùng loài
- Hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm trong môi trường hợp lí, có đủ diện tích ở (hay thể tích) và có đủ nguồn sống thì chúng hỗ trợ nhau để cùng tồn tại và phát triển.
- Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi, không đủ nguồn sống thì các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở, trong quan hệ đực, cái.
+ Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là: quan hệ cạnh tranh
- Hiện tượng tự tỉa của các cành cây phía dưới là do chúng nhận được ít ánh sáng nên quang hợp kém, . tổng hợp được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lại lượng tiêu hao do hô hấp.
- Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra mạnh mẽ.
+ Trong thực tiễn sản xuất, để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cần phải làm
- Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp tỉa thưa cây, chăm sóc đầy đủ.
- Trong chăn nuôi: cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng cùng với kết hợp vệ sinh môi trường
b. Mối quan hệ khác loài
Quan hệĐặc điểmHỗ trợCộng sinhSự hợp tác cùng có lợi của các loài sinh vật
VD: Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ Hội sinhSự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
VD: - Địa Y sống bám trên cành cây // - Cá ép sống bám trên mai rùaĐối địchCạnh tranhCác sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
VD: Trên cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảmKí sinh, nửa kí sinhSinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,...từ sinh vật đó.
VD: - giun đũa sống trong ruột lợn Sinh vật ăn sinh vật khácGồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật ăn sâu bọ,...
VD: Chim ăn sâu và sâu ăn lá 5. Phân nhóm sinh vật dựa vào sự ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái
1. Dựa vào sự thích nghi với điều kiện ánh sáng: Thực vật được chia ra 2 nhóm: ưa sáng và ưa bóng
Động vật được chia ra 2 nhóm: ưa sáng và ưa tối
2. Dựa vào thân nhiệt chia sinh vật ra hai nhóm: sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt.
3. Dựa vào thích nghi với độ ẩm khác nhau của môi trường: Thực vật ưa ẩm và chịu hạn;
Động vật ưa ẩm và ưa khô.
Chương II. Hệ sinh thái
1. Phân biệt quần thể sinh vật, quần xã sinh vật và hệ sinh thái
quần thể sinh vậtquần xã sinh vậthệ sinh tháiKhái niệm- Là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.Là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sinh sống trong khoảng không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhấtBao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh)Ví dụ1. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ
2. Tập hợp các con cá chép sống trong một ao.1. Tập hợp cá trong một ao, hồ
2. Tập hợp cây cỏ trên một ruộng lúa
3. Tập hợp côn trùng sống trong rừng 1. HST rừng nhiệt đới
2. HST rừng ngập mặn
Những đặc trưng cơ bản- Tỉ lệ giới tính
- Thành phần nhóm tuổi
- Mật độ quần thể- Số lượng loài: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp
- Thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng- Thành phần vô sinh: đất đá, nước, thảm mục…
- Thành phần hữu sinh: SV sản xuất, SV tiêu thụ, SV phân giải. 2. Điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác
* Giống nhau: đều có các đặc điểm: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.
* Khác nhau: chỉ ở quần thể người mới có các đặc điểm: pháp luật, kinh tế, xã hội, hôn nhân, giáo dục và văn hóa.
* Sự khác nhau đó là do con người biết lao động ,tư duy, có trí thông minh, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể của mình, đồng thời có khả năng cải tạo thiên nhiên.
3. Cân bằng sinh học trong quần xã
- Cân bằng sinh học trong quần xã được biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã đó và luôn luôn đươc khống chế ở một mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
4. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Trong tự nhiên, một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn đồng thời tham gia vào các chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung tạo thành một