Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề cương ôn thi THPT QG môn Vật Lý hay - Có hướng dẫn giải chi tiết". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Câu 23: Một con lắc lò xo ngang có độ cứng k = 50 N/m nặng 200g. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng vào vật một lực không đổi 2N theo dọc trục của lò xo, Tốc độ của vật sau 2/15s
A. 43,75 cm/s B. 54,41 cm/s C. 63,45 cm/s D. 78,43 cm/s
Câu 31: Một con lắc lò xo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250kg. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Vật được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6,5 cm. Vật dao động điều hòa với năng lượng 80mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả vật và g = 10m/s2. Phương trình dao động của vật là
A. x = 6,5cos(5πt) (cm) B. x = 4cos(5πt) (cm)
C. x = 4cos(20t) (cm) D. x = 6,5cos(20t) (cm)
Giải
Câu 23: khi có F0 = 2N, VTCB mới của vật cách VTCB khi không có F0: kx0 = F0 => x0 = F0/k = 4 cm => A = x0 = 4 cm
T = ; t = 2/15 s = T/3 = T/4 + T/12 => tại thời điểm t = 2/15 s thì x = A/2
=> v = v0= ωA= 54,41 cm/s Đáp án B
Câu 31: ta có => A = 4cm
=> Δl = 2,5 cm => ω = 20 rad/s
t = 0 lúc thả vật (vật ở biên dương): x = 4cos(20t) cm Đáp án C
1.Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox theo phương trình x1 = 4 cos( 4πt + π/ 3) cm và x2 = 4cos( 4πt -π/6) cm. Biết vật 1 có VTCB là O1; vật 2 có VTCB là O2 và O1O2 cách nhau 20cm. Hỏi trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm sáng là bao nhiêu ?
A. dmin = 12cm; dmax = 28cm B. dmin = 2cm; dmax = 4cm
C. dmin = 0; dmax = 8 cm D. dmin = 0; dmax = 24+4cm
Dùng phép dời tọa độ xem như vật 1 dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O2 thì phương trình dao động của vật 1 là
Phương trình dao động của vật 2 là
Khoảng cách hai vật là
Khoảng cách lớn nhất và
2. Một vật dao động điều hoà với biên độ dao động là A và vận tốc cực đại là v0. Tại thời điểm vật có li độ x= thì vật có vận tốc là
A. v ± V0 B. v
Câu 23: Một con lắc lò xo ngang có độ cứng k = 50 N/m nặng 200g. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng vào vật một lực không đổi 2N theo dọc trục của lò xo, Tốc độ của vật sau 2/15s
A. 43,75 cm/s B. 54,41 cm/s C. 63,45 cm/s D. 78,43 cm/s
Câu 31: Một con lắc lò xo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250kg. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Vật được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6,5 cm. Vật dao động điều hòa với năng lượng 80mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả vật và g = 10m/s2. Phương trình dao động của vật là
A. x = 6,5cos(5πt) (cm) B. x = 4cos(5πt) (cm)
C. x = 4cos(20t) (cm) D. x = 6,5cos(20t) (cm)
Giải
Câu 23: khi có F0 = 2N, VTCB mới của vật cách VTCB khi không có F0: kx0 = F0 => x0 = F0/k = 4 cm => A = x0 = 4 cm
T = ; t = 2/15 s = T/3 = T/4 + T/12 => tại thời điểm t = 2/15 s thì x = A/2
=> v = v0= ωA= 54,41 cm/s Đáp án B
Câu 31: ta có => A = 4cm
=> Δl = 2,5 cm => ω = 20 rad/s
t = 0 lúc thả vật (vật ở biên dương): x = 4cos(20t) cm Đáp án C
1.Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox theo phương trình x1 = 4 cos( 4πt + π/ 3) cm và x2 = 4cos( 4πt -π/6) cm. Biết vật 1 có VTCB là O1; vật 2 có VTCB là O2 và O1O2 cách nhau 20cm. Hỏi trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm sáng là bao nhiêu ?
A. dmin = 12cm; dmax = 28cm B. dmin = 2cm; dmax = 4cm
C. dmin = 0; dmax = 8 cm D. dmin = 0; dmax = 24+4cm
Dùng phép dời tọa độ xem như vật 1 dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O2 thì phương trình dao động của vật 1 là
Phương trình dao động của vật 2 là
Khoảng cách hai vật là
Khoảng cách lớn nhất và
2. Một vật dao động điều hoà với biên độ dao động là A và vận tốc cực đại là v0. Tại thời điểm vật có li độ x= thì vật có vận tốc là
A. v ± V0 B. v = C. D. v = ±
Áp dụng công thức độc lập
Câu 3. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 6 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ giãn lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là
A. 12 cm. B. 18cm C. 9 cm. D. 24 cm.
Giải. Thời gian lò xo nén là T/3
Thời gian khi lò xo bắt đàu bị nén
đến lúc nén tối đa là T/6. Độ nén của lò xo là A/2, bằng độ giãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng. Suy ra A = 12cm. Do đó đọ giãn lớn nhất của lò xo 6cm + 12cm = 18cm. Chọn ĐA B
Câu 9. Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Sau thời gian t1=/15(s) vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ giảm một nửa so với tốc độ ban đầu . Sau thời gian t2=0,3 (s) vật đã đi được 12cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là:
A. 40cm/s B. 30cm/s C. 20cm/s D. 25cm/s
Giải: Phương trình dao động của vật: x =Acos(ωt +φ)
Khi t = 0: x = 0 và v0 >0 ---- φ = - Do đó ; x = Acos(ωt - ).
Pt vận tốc : v = - ωAsin(ωt - ) = ωAcos(ωt) = v0cos(ωt)
v1 = v0cos(ωt1) =v0cos(ω) = v0/2----cos(ω) = 0,5= cos
Suy ra: ω = 5 rad/s
Vận tốc của vật bằng 0 sau khoảng thời gian t: cos5t = 0 = cos ---- t =
Tức là chu kì T = 4t = 0,4π. Khoảng thời gian t2 = 0,3π= 3T/4;
vật đi đươc là 3A=12cm ----- Biên độ A= 12:3= 4cm
v0 = ωA = 20cm/s
Chọn đáp án C: 20cm/s
CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 3 – 2017
Giải câu 31
Đề thiếu liên hệ F1 và F3; ( Không có kẻ ô li trên đồ thị để só sánh)
Thừa dữ kiện thời gian t. ( cách này không dùng đến hai thời điểm trên đồ thị)
Biểu thức lực đàn hồi là:
Từ đồ thị ta thấy:
Đồ thị suy ra. Ước chừng ; và đề cho
Tỷ số: ;
Thời gian nén là 151,045 độ; thời gian giãn là 208,955 độ trong 1T.
Tỷ số giãn/nén = 1,383. Chọn D
1.Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau.Có biên độ lần lượt là và biết ,khi dao động 1 có động năng thì dao động 2 có thế năng .Hỏi khi dao động 1 có động năng thì dao động 2 có thế năng năng là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Vì hai dao động ngược pha và nên tại mọi thời điểm ta luôn có :
và
Tại thời điểm J thì J J J và J
Khi J J J Chọn D
2.Ba con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Tại thời điểm t, li độ và động năng của các vật thỏa mãn: ; Wđ1+ Wđ2 + Wđ3 =3/4W. Giá trị của n là?
A.1,5 B. 2,5 C.3,5 D.4,5
Vì các con lắc giống hệt nhau nên, Ta có :
(1)
Mặt khác : (2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được :
Chọn D
Câu 2: Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2 s. Đưa cả hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ không thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh thoảng chúng lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy là 8 phút 20 giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó
A. 1,992 s. B. 2,000 s. C. 2,010 s. D. 2,008 s.
Khi ở mặt đất hai con lắc có TL = TĐ =2s.
Do chu kỳ con lắc lò xo : T = 2π√m/k , không thay đổi khi lên cao ( không phụ thuộc độ cao và vĩ độ địa lý ) , nên lên cao T’L =2s ,
Do chu kỳ con lắc đơn : T = 2π√l/g , nên T thay đổi khi lên cao vì g = GM/(R0+h)2 , cụ thể lên cao h tăng nên g giảm => T tăng => T’Đ > TĐ
Cung thời gian dao động “: thời gian dao động ∆t = NL.T’L = NĐ.T’Đ = 8 phút 20s = 500s
NL 500/2 =250 dao động
Sau thơi gian ∆t hai con lắc lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thì ∆t là thời gian lặp lại trạng thái giống nhau => NL= NĐ +1 ( do T’Đ > TĐ=TL)
NĐ =250-1 = 249 dao động => T’Đ = 500/249 =2,008s => D
Con lắc lò xo có độ cứng k = 5 N/m khối lượng quả nặng m = 50g dao động theo phương ngang có hệ số ma sát = 0,1. Tại M lò xo nén 10cm, tại O lò xo không biến dạng, m được tích điện 0,1 trong điện trường có cùng chiều dương của trục và có độ lớn E = 2.104 V/m. Thả nhẹ cho vật chuyển động. Tính vận tốc khi vật qua O lần thứ 3. Cho g = 10 m/s2
80 B. 60 C. 40 D. 20
Giải:
+ Trong điện trường VTCB mới O' có k*OO'=q*E OO'=4*10-4(m)= 0,04cm
+ Bài toán đã cho trở thành cho con lắc lò xo nằm ngang dao động trong môi trường masat, ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo nén 10,04 cm rồi buông nhẹ....coi vị trí lò xo không biến dạng là O'
+ độ giảm biên độ trong mỗi nửa chu kỳ là:
Sơ đồ:
Quảng đường khi qua O lần 3: S=MA1+A1A2+A2O=18,08+14,08+6=38,16(cm)
(Nửa chu kỳ đầu S1=2*10,04-2*1=18,08
Nửa chu kỳ thứ 2: biên độ dao động 10,04-2*1=8,04 quãng đường: S2=2*8,04-2=14,08
Một phần tư chu kỳ tiếp theo biên độ A2=O'A2= 8,04-2=6,04 S3=6,04-OO'=6
Tổng quảng đường đi được S=S1+S2+S3=38,16 (cm))
Khi qua O lò xo "biến dạng" OO' , thế năng đàn hồi bằng . Do đó:
Giải: Chắc đề cho trong 1 chu kì khoảng thời gian vận tốc có độ lớn lớn hơn
Trong ¼ chu kì thì thời gian là . Góc quét được là
Ta có
ta có: f1=f2, từ độ thị => A1= 4, A2=6, Wđ1max=Wt2max =>m1w1^2A1^2=m2w2^2A2^2
Bài giải:
*Đồ thị xeq \l(\o\ac( ,1)) =4cos( t + 5eq \l(\f(,6)) ) cm , xeq \l(\o\ac( ,2)) = 3cos( t + eq \l(\f(,2)))
*ℓ = 18 + x1 + x2 (cm)
x1 + x2 = eq \l(\r(,37)) cos( t + 25eq \l(\f(,36))) cm
x1 + x2 = eq \l(\r(,37)) cm thì x1=3,63 cm và x2=2,46 cm ℓeq \l(\o\ac( ,max))=18+3,63+2,46 24,1 cm
x1 + x2 = - eq \l(\r(,37)) cm thì x1 = -3,63cm và x2 = -2,46cm ℓeq \l(\o\ac( ,min)) 11,9 cm
Chọn C
=> m1/m2=A2^2/A1^2=9/4 => D