Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề luyện thi THPTQG năm 2020 môn Hóa Học (có đáp án chi tiết)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11
ĐỀ THI ÔN THI THPT QUỐC GIA – NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
A. Carbon đioxit. B. Nitơ đioxit. C. Lưu huỳnh đioxit. D. Hiđro sunfua.
Câu 2: Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3. B. NaCl. C. BaCl2. D. HCl.
Câu 3: Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. K. B. Li. C. Be. D. Ca.
Câu 4: Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 (đặc, nguội). B. KOH. C. H2SO4 (loãng). D. NaOH.
Câu 5: Chất X tác dụng với NaOH, chưng cất được chất rắn Y và phần hơi Z. Cho Z tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 được chất T, cho T tác dụng với NaOH thu được chất Y. Công thức của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-CH=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH3COO-CH=CH-CH3.
Câu 6: Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X là
A. KOH. B. Ba(OH)2. C. Ca(OH)2. D. NaOH.
Câu 7: Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ
A. Poli etilen. B. Poli(vinylclorua).
C. Poli butađien. D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 8: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2.
Câu 9: Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11
ĐỀ THI ÔN THI THPT QUỐC GIA – NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
A. Carbon đioxit. B. Nitơ đioxit. C. Lưu huỳnh đioxit. D. Hiđro sunfua.
Câu 2: Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3. B. NaCl. C. BaCl2. D. HCl.
Câu 3: Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. K. B. Li. C. Be. D. Ca.
Câu 4: Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 (đặc, nguội). B. KOH. C. H2SO4 (loãng). D. NaOH.
Câu 5: Chất X tác dụng với NaOH, chưng cất được chất rắn Y và phần hơi Z. Cho Z tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 được chất T, cho T tác dụng với NaOH thu được chất Y. Công thức của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-CH=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH3COO-CH=CH-CH3.
Câu 6: Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X là
A. KOH. B. Ba(OH)2. C. Ca(OH)2. D. NaOH.
Câu 7: Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ
A. Poli etilen. B. Poli(vinylclorua).
C. Poli butađien. D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 8: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2.
Câu 9: Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 10: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 11: Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,… khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói X là
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 12: Cho các polime: tơ lapsan; tơ nitron; cao su buna-N; polietilen; nilon-6. Số polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 13: Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 14: Nung 3,92 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, FeO, CuO với một lượng khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam chất rắn và 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 2,96 gam. B. 6,56 gam. C. 5,60 gam. D. 4,88 gam.
TÀI LIỆU VÀ ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA HỌC ÔN THI THPT QUỐC GIA 2020 FILE WORD
Bộ tài liệu gồm 20 bộ có giá hữu nghị là 700,000 đồng. Bộ tài liệu này có thể là nguồn tài liệu rất bổ ích cho các thầy, cô trong việc ôn thi THPTQG 2020 và phục vụ trong việc ra các đề thi thử, đề kiểm tra,….
Thầy, cô liên hệ bằng zalo hoặc nhắn tin qua số điện thoại: 0906574018 để được hướng dẫn mua bộ tài liệu này. Trân trọng cảm ơn!!!
1) 100 lỗi sai thường gặp trong Hóa học
2) Bài tập đồ thị hóa học
3) Bộ 30 ngày mức độ 7 điểm
4) Bộ 3000 bài tập Hóa học phân dạng và mức độ
5) Bộ 6000 câu hỏi lý thuyết Hóa 11 – 12 trong đề thi THPTQG
6) Bộ công phá các dạng bài tập Hóa học 10 – 11 – 12
7) Bộ chuyên đề bài tập Hóa phân mức độ
8) Bộ chuyên đề hóa THPT
9) Bộ đề 7 điểm 2020
10) Bộ đề thi thử TS247 – 2019
11) Chuyên đề hóa học
12) Bộ đề BookGol – 2019
13) Đề thi thử các trường – 2019
14) 26 Đề chuẩn cấu trúc THPTQG – 2020
15) Đề Hocmai – 2020
16) Đề Lovebook – 2020
17) Đề thi thử THPTQG – 2019
18) 15000 bài tập theo chuyên đề được trích từ đề thi thử các trường 2018 – 2019
19) Bài tập hình vẽ thí nghiệm + Giải chi tiết 4 đề thi chính thức THPTQG 2019
20) Tư duy hóa học
Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; (2) Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; (3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3; (5) Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4 (loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 16: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Fe3+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Mg2+.
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
(2) NH4HCO3 + 2KOH K2CO3 + NH3 + 2H2O
(3) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
(4) Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(5) Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: + + H2O là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Cu. B. Na. C. Ag. D. Fe.
Câu 19: Cho các chất sau: etyl axetat, saccarozơ, tristearin, alanin, Gly-Ala-Val, phenylamin. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 20: Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.
B. Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
C. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH (C2H5)2O + H2O.
D. Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.
Câu 21: Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì ?
A. Màu lục thẫm. B. Màu vàng. C. Màu da cam. D. Màu đỏ thẫm.
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư; (2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3; (3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3; (4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4; (5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3; (6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 23: Cho các phát biểu sau: (1) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu; (2) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu; (3) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag; (4) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học; (5) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ; (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng; (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin; (4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ; (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng; (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 26: Lên men m gam bột gạo có chứa 80% tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 90%. Lượng khí CO2 thoát ra được hấp thụ hòan toàn vào bình chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được kết tủa nữa. Tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 27,64 gam. Giá trị của m là
A. 32,0. B. 16,0. C. 18,0. D. 46,0.
Câu 27: Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 310 B. 210. C. 160. D. 260.
Câu 28: Dung dịch X gồm NaHCO3 aM và K2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,5 và 15,675. B. 0,5 và 20,600. C. 1,0 và 15,675. D. 1,0 và 20,600.
Câu 29: Trieste X mạch hở, tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b – d – 5a = 0. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa được với dung dịch chứa 72 gam Br2 thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 49,5 gam. B. 47,5 gam. C. 48,5 gam. D. 50,5 gam
Câu 30: Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,25. C. 0,35. D. 0,65.
Câu 31: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42– và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 51,28 gam. B. 46,60 gam.
C. 49,72 gam. D. 62,91 gam.
Câu 32: X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là
A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3.
D. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.
Câu 33: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,85. B. 7,70. C. 7,75. D. 7,80.
Câu 34: Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
C. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,60. B. 1,25. C. 1,20. D. 1,50.
Câu 36: Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,4. B. 2,8. C. 3,6. D. 1,2.
Câu 37: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,73. B. 60,74. C. 60,72. D. 60,75.
Câu 38: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 18,66. B. 18,88. C. 19,60. D. 19,33.
Câu 39: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 86. B. 89. C. 88. D. 87.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
----------- HẾT ----------
PHẦN ĐÁP ÁN
1C2A3C4A5C6D7D8A9D10C11C12B13C14A15A16D17A18B19B20D21C22B23C24B25A26C27B28A29A30A31D32D33B34D35B36B37D38B39D40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: D
Câu 7: D
Câu 8: A
Câu 9: D
Các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4
Câu 10: C
Câu 11: C
Câu 12: B
Các polime: tơ nitron; cao su buna-N; polietilen
Câu 13: C
Câu 14: A
nO = nCO2 = 0,06 mol m = 3,92 – 0,06.16 = 2,96 gam
Câu 15: A
Các phát biểu đúng: (2); (4); (5)
Câu 16: D
Câu 17: A
Các phản ứng: (3)
Câu 18: B
Câu 19: B
Các chất sau: etyl axetat, tristearin, Gly-Ala-Val.
Câu 20: D
Câu 21: C
Câu 22: B
Có 1 thí nghiệm thu được dung dịch hai muối là (2)
(1) Na + H2O NaOH + 1/2H2 rồi NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2H2.
Dung dịch thu được gồm NaOH dư và NaAlO2 (có chứa 1 muối).
(2)
(3)
(4) (BaSO4 kết tủa không tồn tại trong dung dịch)
(5)
(6) (Cu(OH)2 kết tủa không tồn tại trong dung dịch)
Câu 23: C
Các phát biểu đúng là: (1); (4); (5).
Câu 24: B
Các phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (6).
Câu 25: A
X gồm etylamin và đimetylamin có CTPT là C2H7N Muối là C2H8NCl (0,2 mol)
nC2H7N = 0,2 mol nN2 = ½ nC2H7N = 0,1 mol V = 2,24 lít
Câu 26: C
- Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thu được BaCO3 (x mol) và Ba(HCO3)2 (y mol)
Bảo toàn Ba: x + y = 0,12 (1)
và tổng khối lượng kết tủa thu được là: 197(x + y) + 100y = 27,64 (2)
- Từ (1), (2) ta tính được: x = 0,08 mol và y = 0,04 mol
mgạo = 0,16 : 2 x 162 x 100 : 90 x 100 : 80 = 18 gam
Câu 27: B
+ nBa = 0,065 mol nH2 = nBa2+ = 0,065 mol ; nOH = 0,13 mol
+ Nếu Al2(SO4)3 dư nBaSO4 = 0,065 mol và nAl(OH)3 = 0,13/3 mol
mgiảm = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mH2 – mBa = 9,75 gam > 7,545 gam (Loại)
+ Nếu Al2(SO4)3 thiếu
Đặt nAl2(SO4)3 = x mol nBaSO4 = 3x mol ; nOH = 4.2x – nAl(OH)3 nAl(OH)3 = 8x – 0,13
mgiảm = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mH2 – mBa = 7,545 gam x = 0,02 mol
V = 0,02/0,1 = 0,2 lít = 200 ml
Câu 28: A
Khi cho từ từ X vào Y thì:
Hỗn hợp X gồm K2CO3 (0,1 mol) và NaHCO3 (0,05 mol) a = 0,5.
Khi cho từ từ Y vào X thì:
Dung dịch E có chứa SO42- (0,025 mol), HCO3- (0,05 mol)
Khi cho E tác dụng với Ba(OH)2 dư vào E, thu được kết tủa
Câu 29: A
Câu 30: A
n(X) = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol
n(π trong X) = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.
m(X) = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.
BTKL: m(X) = m(Y) n(Y) = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.
n(H2 phản ứng) = n(X) – n(Y) = 0,25 mol = n(π phản ứng)
n(π dư) = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.
Câu 31: D
- Tại vị trí ta có:
- Tại vị trí ta có:
- Xét dung dịch X , áp dụng bảo toàn điện tích ta suy ra: z = 0,2 mol.
- Khi cho 0,27 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch X thì kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3 với
Câu 32: D
Z là andehit, có cùng số C với T (T là muối) Z là CH3CHO ; T là CH3COONa hoặc Z là C2H5CHO và T là C2H5COONa X và Y là C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3
Câu 33: B
nCO2 = 0,9 mol và nH2O = 0,975 mol
Số C = nCO2/nE = 2,77
Do Z đa chức và có MZ > 90 nên Z ít nhất 3C.
Vậy hai ancol phải ít hơn 2,77C, chúng lại cùng C C2H5OH và C2H4(OH)2
Z là axit 3 chức và T là este 3 chức, 1 vòng.
Số H = 2nH2O/nE = 6
Do este nhiều hơn 6H nên axit phải ít hơn 6H.
Vậy E gồm: C2H6Oz (a mol); CH(COOH)3 (b mol); CH(COO)2C2H4-COOC2H5 (c mol)
nE = a + b + c = 0,325
nCO2 = 2a + 4b + 8c = 0,9
nH2O = 3a + 2b + 5c = 0,975
a = 0,25 mol; b = 0,05 mol; c = 0,025 mol
%nT = 7,69%
Câu 34: D
Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra:
OH- + HCO3- CO32- + H2O Ca2+, Ba2+ + CO32- CaCO3, BaCO3
Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 a = 5; b = 10 và c = 5
Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 a = 4; b = 8 và c = 4
Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn)
Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3 a = 1; b = 2 và c = 1
Câu 35: B
X là 2 este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 nCO2 = nH2O = t mol
mCO2 + mH2O = 44t + 18t = 34,72 t = 0,56 mol
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O nO2 = (34,72 – 14,24) : 32 = 0,64 mol
Bảo toàn O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O nX = 0,2 mol
= 0,56/0,2 = 2,8 X có HCOOCH3
Khi X + dung dịch NaOH vừa đủ 2 ancol kế tiếp + 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp
Vậy công thức của 2 este là HCOOCH3 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol)
Hệ: 60x + 88y = 14,24 và x + y = 0,2 x = 0,12 mol ; y = 0,08 mol
Muối A là HCOONa (0,12 mol); Muối B là CH3COONa (0,08 mol)
a = 0,12.68 = 8,16 gam ; b = 0,08.82 = 6,56 gam
a : b = 8,16 : 6,56 = 1,244 : 1
Câu 36: B
Theo đề ta có: và
mà Al2O3 + 2OH– 2AlO2– + H2O nên suy ra dư = 0,4 mol
Cho Y
Câu 37: D
Hỗn hợp khí T là NO và H2 có MT = 24,4
Ta có: và
Hỗn hợp khí Z gồm NO2 và CO2 có MZ = 45,6 NO2 (4x mol) và CO2 (x mol)
Quy đổi X thành Fe, C, NO3 (4x mol), CO3 (x mol)
Câu 38: B
- Ta có
- Các quá trình điện phân diễn ra như sau :
Tại catotTại anot Cu2+ + 2e → Cu
a mol 2a mol → a mol
2Cl- → Cl2 + 2e
0,18 mol 0,09 mol 0,18 mol
H2O → 4H+ + O2 + 4e
4b mol ← b mol → 4b mol- Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
- Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,24 mol) và NO3- (0,5 mol) và Cu2+ (0,04 mol)
- Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:
mà
Câu 39: D
Câu 40: C
A. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.
B. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol.
C. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng.
D. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh lam.