Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa Học lớp 8 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
TIẾT 46. KIỂM TRA(đề 1)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản trong chương IV: Tính chất của oxi, ứng dụng và điều chế oxi, oxit, phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH và tính toán theo PTHH.
c. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.
d. Năng lực cần đạt:
Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
Ma trận kiểm tra, đề kiểm tra, đáp án – biểu điểm.
b. Chuẩn bị của HS:
Ôn lại các kiến thức đã học nội dung chương IV, học thuộc tính chất của khí oxi, làm bài tập viết PTHH, nhận dạng các loại phản ứng, cách đọc tên, phân loại oxit, giải bài tập theo PTHH.
3. Nội dung đề bài:
* Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung kiến thức
1. Oxi - Không khí.
Biết tính chất hoá học của oxi, điều chế oxi
Phân biệt được sự cháy và sự ôxi hóa chậm
2. Oxit - Phản ứng hoá học.Nhận biết được oxit; phản ứng hoá học.
Cân bằng được phương trình hóa học và phân loại được phản ứng HH
3. Giải các bài toán hoá học.
Giải các bài toán hoá học có liên quan đến oxi, không khí.
* Đề bài:
Lớp 8A1
Trắc nghiệm (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau :
A. Nặng hơn không khí B. Ít tan trong nước
C. Tan nhiều trong nước D. Khó hóa lỏng
Câu 2 : Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa:
A. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
B. Na2O + H2O 2NaOH
TIẾT 46. KIỂM TRA(đề 1)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản trong chương IV: Tính chất của oxi, ứng dụng và điều chế oxi, oxit, phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH và tính toán theo PTHH.
c. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.
d. Năng lực cần đạt:
Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
Ma trận kiểm tra, đề kiểm tra, đáp án – biểu điểm.
b. Chuẩn bị của HS:
Ôn lại các kiến thức đã học nội dung chương IV, học thuộc tính chất của khí oxi, làm bài tập viết PTHH, nhận dạng các loại phản ứng, cách đọc tên, phân loại oxit, giải bài tập theo PTHH.
3. Nội dung đề bài:
* Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thứcCộngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơnTNTLTNTLTNTLTNTL1. Oxi - Không khí.Biết tính chất hoá học của oxi, điều chế oxiPhân biệt được sự cháy và sự ôxi hóa chậmSố câu hỏi213Số điểm1,01,02
(20%)2. Oxit - Phản ứng hoá học.Nhận biết được oxit; phản ứng hoá học.Cân bằng được phương trình hóa học và phân loại được phản ứng HHSố câu hỏi4116Số điểm2,01,03,05,0
(50%)3. Giải các bài toán hoá học.Giải các bài toán hoá học có liên quan đến oxi, không khí.Số câu hỏi11Số điểm2,02,0
(20%)Tổng số câu612 1 10 Tổng số điểm3,01,04,0 2,010,0Tỉ lệ %(30%)(10%)(40%) (20%)(100%)* Đề bài:
Lớp 8A1
Trắc nghiệm (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau :
A. Nặng hơn không khí B. Ít tan trong nước
C. Tan nhiều trong nước D. Khó hóa lỏng
Câu 2 : Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa:
A. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
B. Na2O + H2O 2NaOH
C. CaCO3 CaO + CO2
D. 4P + 5O2 2P2O5
Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit
A. CuO, CaCO3, SO3 B. FeO, KCl, P2O5
C. N2O5 , Al2O3 , SiO2 D. CO2, H2O, MgO
Câu 4. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. KMnO4 và không khí. B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3 và CaCO3 . D. KClO3 và KMnO4 .
Câu 5: Oxit thuộc loại Oxit bazơ là:
A. CaO, CuO, SO2 B. H2O, CuO, CaO
C. CuO, Fe3O4, Al2O3 D. Cả A, B, C
Câu 6: Oxi hóa có kèm theo phát sáng và tỏa nhiệt được gọi là:
A. Sự oxi hóa chậm B. Sự cháy
C. Sự Oxihóa D. Sự hô hấp
PHẦNTỰ LUẬN (7đ)
Câu 7 (1.0 điểm) Hãy so sánh sự cháy với sự oxi hoá chậm?
Câu 8: (1.0điểm) Đọc tên các oxit sau và phân loại chúng:
a. Fe2O3 b. P2O5 c. SO2 d. Na2O
Câu 9: (3.0điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào .
a. Fe + O2 Fe3O4
b. KNO3 KNO2 + O2.
c. Al + Cl2 AlCl3
Câu 10: (3,0điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
( Cho biết: Fe =56; K=39;Cl=35,5; O=16; Al=27)
HẾT
4. Hướng dẫn chấm bài kiểm tra.
I.Trắc nghiệm (3.0đ)
Lớp 8A1
Câu123456Đáp ánBDCDCDĐiểm0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ
II.Tự luận (7.0đ)
CâuNội dungBiểu điểm7
8
9
10* Giống nhau: Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt.
* Khác nhau: Sự cháy có phát sángt còn sự oxi hoá chậm không phát sáng.
a/: Sắt (III) oxit
b/: Điphotpho pentaoxit
c/: Lưu huỳnh đioxit
d/: Natri oxit
a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 ( PƯHH )
b, 2KNO3 2KNO2 + O2. (P ƯPH)
c,2 Al + 3Cl2 2AlCl3 ( PƯHH )
a, 3Fe + 2O2 Fe3O4
b.
Theo PTPƯ ta có
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2mol
2,25mol 1,5mol
= 1,5 (mol)
0,5đ
0,5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
1.0đ
1.0đ
1.0đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ