ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ 2 KHỐI 5
Tên: ……………………………………………. Lớp: 5/….
1 .TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU
BÀI 1
Đọc bài:" Trái tim nhiều thương tích" và trả lời câu hỏi:
TRÁI TIM NHIỀU THƯƠNG TÍCH
Một buổi chiều trong công viên, có một chàng trai đang chăm chú vẽ một trái tim. Trên khung giấy trắng đang dần hiện ra một trái tim thật hoàn hảo khiến mọi người đứng xem đều trầm trồ khen ngợi.
Bỗng một ông lão đi đến. Ông trầm tư ngắm nghía bức tranh của chàng trai một hồi lâu, rồi lặng lẽ mượn bút vẽ một hình thoạt nhìn rất lạ, nhìn thật kĩ thì đó là hình một trái tim.
Chàng trai ngạc nhiên nhìn trái tim ông lão vừa vẽ và thắc mắc bởi nó bị chắp vá chằng chịt, nhưng rõ ràng vẫn là một trái tim. Trên trái tim ấy, có chỗ như bị khuyết lõm, có chỗ như bị cắt đi và được ghép nối bởi những mảnh khác nhau.
Ông cụ mỉm cười rồi nói:
- Trái tim của tôi có thể không hoàn hảo bởi đó là trái tim đã có thời gian sống và trải nghiệm nhiều hơn trái tim của cậu. Cậu biết không, khi tôi trao một mảnh tim của tôi cho một người thân, cha mẹ, anh chị, bạn bè và cả những người tình cờ mà tôi được gặp thì họ cũng cho tôi một mảnh tim của họ để đắp vào chỗ trống ấy.
Ông lão nói tiếp:
- Còn những vết lõm này là phần trái tim tôi trao đi mà chưa được nhận lại. Cậu biết đấy, tình yêu trao đi mà chẳng cần đến sự đền đáp. Dù những khoảng trống này nhiều lúc làm tôi đau đớn, nhưng cũng chính nhờ chúng mà tôi có động lực để khao khát được sống và có niềm tin một ngày mai tốt đẹp hơn.
Đám đông im lặng, còn chàng trai không giấu được nỗi xúc động của mình
Theo hạt giống tâm hồn
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (hoặc làm theo yêu cầu) cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5đ) Chàng trai trong bài vẽ gì trên khung giấy trắng? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ 2 KHỐI 5
Tên: ……………………………………………. Lớp: 5/….
1 .TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU
BÀI 1
Đọc bài:" Trái tim nhiều thương tích" và trả lời câu hỏi:
TRÁI TIM NHIỀU THƯƠNG TÍCH
Một buổi chiều trong công viên, có một chàng trai đang chăm chú vẽ một trái tim. Trên khung giấy trắng đang dần hiện ra một trái tim thật hoàn hảo khiến mọi người đứng xem đều trầm trồ khen ngợi.
Bỗng một ông lão đi đến. Ông trầm tư ngắm nghía bức tranh của chàng trai một hồi lâu, rồi lặng lẽ mượn bút vẽ một hình thoạt nhìn rất lạ, nhìn thật kĩ thì đó là hình một trái tim.
Chàng trai ngạc nhiên nhìn trái tim ông lão vừa vẽ và thắc mắc bởi nó bị chắp vá chằng chịt, nhưng rõ ràng vẫn là một trái tim. Trên trái tim ấy, có chỗ như bị khuyết lõm, có chỗ như bị cắt đi và được ghép nối bởi những mảnh khác nhau.
Ông cụ mỉm cười rồi nói:
- Trái tim của tôi có thể không hoàn hảo bởi đó là trái tim đã có thời gian sống và trải nghiệm nhiều hơn trái tim của cậu. Cậu biết không, khi tôi trao một mảnh tim của tôi cho một người thân, cha mẹ, anh chị, bạn bè và cả những người tình cờ mà tôi được gặp thì họ cũng cho tôi một mảnh tim của họ để đắp vào chỗ trống ấy.
Ông lão nói tiếp:
- Còn những vết lõm này là phần trái tim tôi trao đi mà chưa được nhận lại. Cậu biết đấy, tình yêu trao đi mà chẳng cần đến sự đền đáp. Dù những khoảng trống này nhiều lúc làm tôi đau đớn, nhưng cũng chính nhờ chúng mà tôi có động lực để khao khát được sống và có niềm tin một ngày mai tốt đẹp hơn.
Đám đông im lặng, còn chàng trai không giấu được nỗi xúc động của mình
Theo hạt giống tâm hồn
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (hoặc làm theo yêu cầu) cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5đ) Chàng trai trong bài vẽ gì trên khung giấy trắng? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………….
Câu 2: (0,5đ) Nhìn thấy trái tim chàng trai vẽ, mọi người đứng xem như thế nào?
a. Tỏ thái độ ngạc nhiên b. Trầm trồ khen ngợi
c. Ai cũng thán phục d. Vô cùng xúc động
Câu 3: (0,5đ) Vì sao chàng trai ngạc nhiên trước bức tranh vẽ trái tim của ông lão?
a. Vì trái tim ông lão vẽ có nhiều vết vá chằng chịt
b. Vì trái tim ông lão vẽ có nhiều vết vá chằng chịt và những vết lõm.
c. Vì trái tim ông lão vẽ rất lạ khiến nhiều người xúc động.
d. Vì trái tim ông lão vẽ rất đẹp
Câu 4: (0,5đ) Những mảnh chắp vá trên trái tim của ông lão vẽ có ý nghĩa gì?
a. Đó là những nỗi đau mà ông lão đã trải qua trong cuộc sống.
b. Đó là những nét sáng tạo làm bức tranh sống động.
c. Đó là tình yêu thương của ông lão trao cho người thân, bạn bè…
d. Đó là tình yêu thương của ông lão trao cho và nhận được từ mọi người.
Câu 5: (1 đ) Em hiểu những vết lõm trên trái tim ông lão vẽ có nghĩa là gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 6: (1đ) Đặt mình vào vai chàng trai, sau khi nghe ông lão giải thích về trái tim mình vẽ, em cảm thấy như thế nào và sẽ làm gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7 (0,5đ) Trong bài “ Trái tim nhiều thương tích” mà em vừa đọc có những loại câu nào em đã học?
a. Chỉ có câu kể b. Chỉ có câu kể, câu hỏi
c. Chỉ có câu kể, câu khiến d. Có cả câu kể, câu hỏi, câu khiến
Câu 8: (1đ) Chủ ngữ trong câu “Một buổi chiều trong công viên, một chàng trai đang chăm chú vẽ một trái tim.” là:
a. Một buổi chiều b. Trong công viên
c. Một chàng trai d. Một trái tim
Câu 9: (0,5đ) Tìm 2 động từ, 2 danh từ có trong câu văn: “Ông trầm tư ngắm nghía bức tranh của chàng trai một hồi lâu, rồi lặng lẽ mượn bút vẽ một hình thoạt nhìn rất lạ, nhìn thật kĩ thì đó là hình một trái tim.”
- 2 động từ là: ………………………………………………………………..
- 2 danh từ là: ………………………………………………………………..
Câu 10: (1đ) Các dấu gạch ngang được sử dụng trong bài có tác dụng gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 2
Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Giá trị của tình bạn
Ben là thần đồng âm nhạc. Từ bé, cậu đã được mẹ mình - một nhạc công chuyên nghiệp dạy chơi pi- a- nô. Cậu chơi đàn với một niềm say mê và tình yêu mãnh liệt dành cho âm nhạc. Cậu đã đạt được rất nhiều giải thưởng và trở thành thần tượng của nhiều người.
Khi sự nghiệp của Ben đang lên như diều thì một biến cố lớn xảy ra: mẹ cậu qua đời vì bạo bệnh. Sự ra đi của người thân duy nhất ấy khiến Ben rơi vào đáy sâu tuyệt vọng. Cậu chìm trong đau khổ, đến mức đôi tai không thể cảm nhận được âm thanh tiếng đàn. Cậu dần dần rời bỏ âm nhạc trong sự bế tắc.
La- la là một cô bé vô cùng ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của Ben. Cô vẫn dõi theo cuộc sống của thần tượng mình và vô cùng buồn bã khi Ben không thể chơi đàn. Cô quyết tâm vực dậy cuộc sống của Ben, đưa cậu trở lại với âm nhạc. Hàng ngày, cô gặp gỡ, trò chuyện, động viên Ben, cô kề vai sát cánh bên Ben trong những buổi tập nhọc nhằn. Cô cùng Ben nghe những bản nhạc để đưa cậu trở về với âm thanh, cũng chính cô là động lực để Ben đăng kí tham gia cuộc thi pi- a- nô dành cho lứa tuổi 15. Cô hứa với Ben rằng, mình sẽ là một khán giả cổ vũ hết mình cho Ben khi cậu thi.
Vào ngày thi, Ben bước lên sân khấu với một niềm tin mãnh liệt rằng đâu đó trong hàng ngàn khán giả dưới kia, có một đôi mắt tin yêu đang dõi theo mình, có một đôi tai đang chờ đợi bản nhạc của mình. Và cậu đã say mê chơi nhạc… bản nhạc tuyệt đẹp cho tình bạn.
Em hãy trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.
Câu 1. Điều gì xảy ra đã ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp âm nhạc của Ben?
( 0,5 điểm)
A. Mẹ của Ben qua đời. B. Cậu bị mất thính lực
C. Cậu bị hỏng thi. D. Gia đình cậu bị phá sản.
Câu 2. Sau biến cố đó, cậu trở nên như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cậu không còn muốn tiếp xúc với ai nữa.
B. Cậu không còn dành tình yêu cho âm nhạc nữa.
C. Cậu đau khổ đến mức không thể nghe được âm thanh tiếng đàn.
D. Cậu không còn người hướng dẫn tập đàn nữa.
Câu 3. La- la đã làm gì để Ben trở lại với âm nhạc? (0,5 điểm)
A. Cô hỗ trợ tài chính cho Ben. B. Cô luôn ở bên và động viên Ben.
C. Cô tìm thầy dạy giỏi cho Ben. D. Cô đăng kí cho Ben tham dự một cuộc thi âm nhạc.
Câu 4. Vì sao bản nhạc Ben chơi trong ngày thi được cho là bản nhạc tuyệt đẹp của tình bạn? (0,5 điểm)
A. Vì tình bạn là động lực khiến cậu cố gắng.
B. Vì có nhiều người bạn đến cổ vũ cho cậu.
C. Vì cậu chơi bản nhạc nói về tình bạn.
D. Vì bạn bè là người gần gũi nhất với cậu.
Câu 5. Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? (1,0 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Theo em, tình bạn có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người? (1,0 điểm)
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. (0,5 điểm)
Các ca sĩ luôn giữ gìn hình ảnh của mình trước …
A. công dân B. công chúng C. công nhân D. người dân
Câu 8. Từ ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho từ in đậm để hai câu văn không bị lặp từ? (0,5 điểm)
Ben là một thần đồng âm nhạc. Ben đã dành rất nhiều thời gian để chơi đàn.
A. Cậu B. Mình C. Chàng D. Nó
Câu 9. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây: (1,0 điểm)
a) … Ben chơi nhạc với một niềm say mê … bạn còn chơi với một tình yêu mãnh liệt.
b)… sức mạnh của tình bạn … Ben đã vượt qua nỗi đau để tiếp tục hành trình chinh phục âm nhạc của mình.
Câu 10. Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép. (1,0 điểm)
Mẹ là người em yêu quý nhất nên …………………..................................................
……………………………………………………………………………………….
II. Chính tả: (2 điểm)
1. “ Cây cà chua”
Ruộng cà chua đẹp từ lúc trồng cho đến khi thu hái. Dưới bàn tay vun bón, tưới tắm của dân làng, cà chua lớn lên trông thấy.
Cây cà chua vươn những ngọn, những tán toả hết sức mình. Những tầng lá như thảm đen, thêu màu xanh, phủ kín mặt ruộng. Rồi từ trong cái chăn hoa gấm xanh ấy bỗng hiện thêm những chùm hoa vàng xinh xắn. Hoa điểm xuyết từ gốc lên ngọn, hoa sai chi chít. Nắng gửi thêm màu đẹp trên hoa. Hoa như đàn bướm đồng nhỏ bạt ngàn chui rúc trong mọi tầng lá của vùng bãi bát ngát…
.
(Theo Ngô Văn Phú)
2. Con đường
Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi.
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.
III. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: 1. Tả một người thân mà em yêu quý nhất.
2. Tả một người bạn mà em yêu mến.
Họ và tên: ………………………………………………………..
Câu 1.
Số thập phân gồm 5 đơn vị; 7 phần trăm; 2 phần nghìn được viết là:
A. 5,720 B. 5,072 C. 5,027 D. 5,702
b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là :
A. 7,5 B. 3,5 C. 3,75 D. 3,57
Câu 2. a. Kết quả phép tính cộng 526,48 + 149,23 là :
A. 675,71 B. 675,61 C. 665,71 D. 665,61
b. Kết quả phép tính trừ 72,84 – 54,39 là :
A. 18,55 B. 18,45 C. 28,45 D. 28,55
Câu 3. a. Kết quả của phép tính sau: 32,6 x 5 + 14,8 : 2 = ............ là:
A. 170,6 B. 170,2 C. 170,4 D. 170,8
b. 6m3 352 dm3 = ................ m3
A. 6352 B. 6,352 C. 63,52 D. 0,635
Câu 4. a. Tỉ số phần trăm của 2 và 4 là :
A. 15% B. 50% C. 75% D. 85
b. 20% của 60 kg là :
A. 60 kg B. 20kg C. 30kg D. 12kg
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 95 ha =………………m2 b. 4,5 giờ =………………phút
Câu 6. Cho hình hộp chữ nhật A và hình lập phương B (hình dưới):
a. Diện tích toàn phần hình A là: ............................
b. Diện tích xung quanh hình B là: ........................
c. Thể tích hình A là: .................................................
d. Thể tích hình B là: .................................................
Câu 7 (0,5 điểm):Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?
A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 8 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là
A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45
Câu 9 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :
A. 18 cm3 B. 162 cm3 C. 54cm3 D. 243cm3
Câu 10 (0,5 điểm): Phép chia 4 giờ 20 phút : 4 có kết quả là :
A. 1giờ 35 phút B. 2 giờ 35 phút C. 1giờ 55 phút D. 1 giờ 5phút
Câu 11 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :
A. 19% B. 85% C. 90% D. 95%
II. Phần tự luận :
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,48 m2 = …… cm2 b) 0,2 kg = …… g
c) 5628 dm3 = …… m3 d) 3 giờ 6 phút = ….giờ
Câu 2. Đặt tính rồi tính :
a. 235,05 x 4,2 b. 9,125 : 2,5
………………………………. …………………………….
………………………………. …………………………….
………………………………. ……………………………
………………………………. …………………………….
………………………………. ……………………….……
………………………………. …………………………….
Câu 3 : Đặt tính rồi tính :
a. 5,006 + 14,55 b. 63,21 - 14,75 c. 21,8 x 3,4 d. 24,36 : 6
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4. Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 : Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính quãng đường AB
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
0,2468 + 0,4 x 2,5 + 0,7532=
……………………………………………………………………………………………………...............
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................
Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện:
3,72 x 4,1 + 6,28 x 4,1
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
3. KHOA HỌC
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng cách nào?
A. Kiếm mồi mớm cho con B. Cho con bú
C. Dẫn con đi kiếm mồi D. Tự kiếm ăn
Câu 2. Bộ phận nào không có ở hoa cái của thực vật?
A. Đầu nhụy B. Vòi nhụy
C. Bao phấn D. Noãn
Câu 3. Ba phần chính của hạt là:
A. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng B. Chất dinh dưỡng, phôi, rễ mầm
C. Chất dinh dưỡng, vỏ hạt, mầm hạt D. Vỏ, mầm, lá mầm
Câu 4: (1 điểm) Viết vào chữ N trước việc nên làm, chữ K trước việc không nên làm.
A. Cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ điện
B. Dùng vật ẩm ướt gạt dây điện bị đứt ra khỏi người bị nạn
C. Tìm cách ngắt cầu dao, cầu chì ngay khi thấy người bị điện giật
D. Tránh xa và báo cho người lớn biết khi thấy dây điện bị đứt
Câu 5: (1 điểm) Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp.
CỘT ACỘT BMôi trường rừng
Môi trường nướca. Thực vật và động vật (sống dưới nước)
b. Biển cả, sông ngòi, hồ ao,…
c. Nước, không khí, ánh sáng, đất,….
d. Thực vật và động vật (sống dưới nước và trên cạn)
Câu 6: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm nói về sự sinh sản của thú.
Ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành ............................. sẽ phát triển thành phôi rồi thành ………………..…... trong cơ thể thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có ………………………. giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng ……………. cho đến khi có thể tự ......................................
Câu 7: Chất rắn có đặc điểm gì?
A. Không có hình dạng nhất định. B. Có hình dạng nhất định.
C. Có hình dạng của vật chứa nó. D. Không có hình dạng của vật chứa nó.
Câu 8: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch?
A. Nước muối loãng. B. Đường lẫn cát.
C. Gạo lẫn trấu. D. Xi-măng trộn cát.
Câu 9: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con?
A. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay.
B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
C. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay.
D. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Câu 10: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?
A. Dễ uống, phòng bệnh béo phì.
B. Giúp nấu ăn ngon.
C. Không mùi và không vị.
D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa.
Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các câu trả lời sau. (1điểm)
Nguyên nhân dẫn đến nhu cầu sử dụng chất đốt tăng là:
☐ Dân số trên trái đất tăng.
☐ Sử dụng bếp đun cải tiến.
☐ Sự phát triển của công nghiệp.
☐ Sự khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời
Câu 12: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp:
AB1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là...a) Sự thụ tinh.2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là ...b) Sự thụ phấn.
Câu 13: Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong nội dung sau:
“Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là.................................... Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành .................................... mới mang những đặc tính của bố và mẹ.”
Câu 14: Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong nội dung sau:
“Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:
- ......................... bị thay đổi; lũ lụt, .......................... xảy ra thường xuyên;
- Đất bị xói mòn trở nên ..................................
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị ............................... và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.”
TỰ LUẬN
Câu 1: Điềnvào sơ đồ vòng đời của ruồi ( 1,5 điểm)
Câu 2: (1 điểm) Hãy nêu một số cách để tiết kiệm điện.
...............................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (1 điểm) Hãy kể tên:
a. 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ 1 con:
...............................................................................................................................
b. 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ nhiều con:
.................................................................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Hãy nêu sự khác nhau cơ bản về sự sinh sản của chim và
của thú.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 5: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học.
..........................................................................................................................................................................................................................................