Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển HSG cấp tỉnh môn Hóa Học lớp 9 - Phù Ninh năm học 2018-2019 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 03 trang)
Chú ý:
- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một hoặc nhiều lựa chọn đúng.
- Thí sinh làm bài phần trắc nghiệm và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi).
(Cho: H=1; O=16; C=12; N=14; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (20 câu; 10,0 điểmt)
Câu 1. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.
Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
A. CaCl2 và Na2CO3 B. Ba(NO3)2 và Na2CO3
C. Na2SO4 và BaCl2 D. Ba(NO3)2 và K2SO4
Câu 2. Một loại phân lân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Câu 3. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau. Thí nghiệm nào sinh ra chất khí.
A. Nung NH4NO3 rắn.
B. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
C. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
D. Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.
1
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 03 trang)
Chú ý:
- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một hoặc nhiều lựa chọn đúng.
- Thí sinh làm bài phần trắc nghiệm và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi).
(Cho: H=1; O=16; C=12; N=14; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; K=39; Ca=40;
Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (20 câu; 10,0 điểmt)
Câu 1. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.
Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
A. CaCl2 và Na2CO3 B. Ba(NO3)2 và Na2CO3
C. Na2SO4 và BaCl2 D. Ba(NO3)2 và K2SO4
Câu 2. Một loại phân lân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại
gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Câu 3. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có
bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau. Thí nghiệm nào sinh ra chất khí.
A. Nung NH4NO3 rắn.
B. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
C. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
D. Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na
2
CO
3
0,2M và NaHCO
3
0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO
2
là
A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.
Câu 6. Hòa tan 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dd HNO3 loãng dư thu được
V lít NO duy nhất (ở đktc) và dd Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá
trị của V là:
A. 17,92 B. 19,04 C. 24,64 D. 27,58.
Câu 7. Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Zn(NO
3
)
2
.
B. Thổi CO
2
đến dư vào dung dịch Ca(OH)
2
.
C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO
2
.
D. Cho dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
Câu 8. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được
0,78 gam kết tủa. Nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng là:
A. 1,2M hoặc 2,8M B. 1,9M hoặc 2,8M C. 1,2M hoặc 2M D. 1,5M hoặc 2M
Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng:
A. Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước
B. Hỗn hợp Al2O3 và K2O có thể tan trong nước
C. Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dd HCl
D. Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dd HCl
Câu 10. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Đ Ề CHÍNH TH ỨC 2
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn
nhất.
B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh.
C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng rồi tan dần đến
hết.
Câu 12. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2 D. AgNO3 và Mg(NO3)2
Câu 13. Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong
dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là:
A. 5 B. 6 C. 8 D. 7
Câu 14. Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công
thức dưới dạng các oxit là:
A. K2O.CaO.4SiO2 B. K2O.2CaO.6SiO2 C. K2O.CaO.6SiO2 D. K2O.3CaO.8SiO2
Câu 15. Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường)
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2)
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là:
A. (a) B. (b) C. (d) D. (c)
Câu 16. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch
H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 18. Cho dãy chuyển hoá sau:
X
22
CO H O
Y
NaOH
X
Công thức của X là
A. NaHCO
3
. B. Na
2
O. C. NaAlO2. D. Na
2
CO
3
.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ
trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16
gam X?
A. 10,56 gam B. 7,68 gam C. 3,36 gam D. 6,72 gam
Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NH
3
vào dung dịch BaCl
2
.
(b) Sục khí SO
2
vào dung dịch H
2
S.
(c) Cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch H
3
PO
4
.
(d) Cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch HCl.
(e) Cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch HF.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
3
II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
1. Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng
với Al dư thu được dung dịch D và khí H2. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa E. Xác
định các chất A, B, D, E và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a/ FeSO4 + KMnO4 + H2O Fe(OH)3 + Fe2(SO4)3 + MnO2 + K2SO4
b/ FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Muối ăn được sản xuất bằng cách cho nước biển bay hơi có lẫn tạp chất là Na2SO4;
NaBr; MgCl2; CaCl2; CaSO4. Trình bày phương pháp thu được NaCl tinh khiết từ muối đó.
2. Cần bao nhiêu gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40%
(D=1,31g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 bằng 10%.
Câu 3 (2,0 điểm): Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam
X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y
(chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới
khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. Xác định kim loại M.
Câu 4 (2,0 điểm): Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam
dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai
kim loại và dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn).
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim
loại có trong Z?
2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y?
Câu 5 (2,0 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn 12,95 gam muối hiđrocacbonat của kim loại R (có hóa
trị không đổi trong các hợp chất) được chất rắn A, hỗn hợp khí và hơi (hỗn hợp B). Dẫn toàn bộ
B vào bình đựng dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng 5,3 gam và đồng
thời có 4 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối ban đầu.
------------------ Hết -----------------
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm./.
Họ và tên thí sinh:...................................................................SBD:..........
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HD CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2 NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: HÓA HỌC
4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A,B B D A,C B C D A A,B,D D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B,D A B C C A C C,D D B
II. TỰ LUẬN (10,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
1. Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng
với Al dư thu được dung dịch D và khí H2. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa E. Xác
định các chất A, B, D, E và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a/ FeSO4 + KMnO4 + H2O → Fe(OH)3↓ + Fe2(SO4)3 + MnO2↓ + K2SO4
b/ FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O
1. Trường hợp 1: Dư BaO
BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2
A : BaSO4 ; dung dịch B: dung dịch Ba(OH)2 ; dung dịch D : Ba(AlO2)2 ; E: BaCO3
Trường hợp 2: Dư H2SO4
BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
2Al + 3H2SO4 dư → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Al2(SO4)3 + K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2↑
A : BaSO4 ; dung dịch B: dung dịch H2SO4 ; dung dịch D : Al2(SO4)3 ; E: Al(OH)3
0,5
0,5
2.
a/ 18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O → 8Fe(OH)3↓ + 5Fe2(SO4)3 + 6MnO2↓ + 3K2SO4
b/ 3FeS2 + 48HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3H2SO4 + 45NO2↑ + 2H2O
0,25
0,25
Câu 2: (2,5 điểm):
1. Muối ăn được sản xuất bằng cách cho nước biển bay hơi có lẫn tạp chất là Na2SO4;
NaBr; MgCl2; CaCl2; CaSO4. Trình bày phương pháp thu được NaCl tinh khiết từ muối đó.
2. Cần bao nhiêu gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40%
(D=1,31g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 bằng 10%.
1. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho t/d với dd BaCl2 dư; lọc bỏ kết tủa được dd A
(chứa NaCl, NaBr, CaCl2, MgCl2, BaCl2 dư)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + CaSO4 → BaSO4↓ + 2CaCl2
- Cho A t/d với dd Na2CO3 dư; lọc bỏ kết tủa được dd B (chứa NaCl, NaBr, Na2CO3
dư)
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
- Sục Cl2 dư vào dd B và đun nhẹ được NaCl tinh khiết
Cl2 +H2O → HCl + HClO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2↑
0,5
0,5
0,5 5
2. - PTHH SO3 + H2O
H2SO4
4,37 4,37 4,37 (mol)
- Theo bài ra ta có
2 4 2 4
dd H SO 40% H SO
40.131
m 100.1,31 131g m 52,4g
100
22
H O H O
78,6
m 131 52,4 78,6g n 4,37mol
18
- Theo PT ta có
3
SO
m 4,37.80 349,6g
- Đặt x là số mol oleum H2SO4.3SO3 cần lấy.
- Ta có
3
240x 349,6
%SO .100% 10% x 1,76mol
338x 131
Vậy khối lượng oleum H2SO4.3SO3 cần thêm vào là 1,76.338=594,88g
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3 (2,0 điểm): Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam
X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y
(chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới
khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. Xác định kim loại M.
mol n
H
11 , 0
4 , 22
464 , 2
2
Gọi x; y lần lượt là số mol của M; Al trong 3,18 gam hỗn hợp X
(x; y>0).
Theo bài ta có: Mx + 27y = 3,18 (1*)
Cho X tác dụng với H2SO4 loãng theo phương trình:
2M + H2SO4 M2SO4 + H2↑
(1)
x x/2 x/2 (mol)
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
y y/2 3y/2 (mol)
2
H
n = x/2 + 3y/2 = 0,11 x + 3y = 0,22 (2*)
Cho Ba(OH)2 vào dd Y:
M2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4↓ + 2MOH (3)
x/2 x/2 x (mol)
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (4)
y/2 3y/2 y (mol)
MOH + Al(OH)3 MAlO2 + 2H2O (5)
Theo (1); (2); (3); (4) có
2 4
H BaSO
n n = 0,11mol
4
BaSO
m = 0,11.233 = 25,63g < 27,19
Trong kết tủa có Al(OH)3:
3
) OH ( Al
m = 27,19 – 25,63 = 1,56g
3
) OH ( Al
n = 1,56/78 = 0,02mol
Theo phương trình (5) có
3
) OH ( Al
n bị hoà tan = nMOH = x
3
) OH ( Al
n kết tủa = y - x = 0,02 (3*)
Từ (1*); (2*) và (3*) có hệ:
Mx + 27y = 3,18 x = 0,04
x + 3y = 0,22 y = 0,06
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
6
y – x = 0,02 M = 39
Vậy kim loại kiềm M là Kali (K)
0,5
Câu 4 (2,0 điểm): Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam
dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai
kim loại và dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn).
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim
loại có trong Z?
2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch Y?
1. Các phương trình hóa học có thể xảy ra:
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu (1)
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (2)
+ Nếu Mg dư Hỗn hợp T có 3 kim loại (trái giả thiết).
+ Nếu cả Mg, Fe cùng phản ứng hết Toàn bộ kim loại đi vào dung dịch Y và
chuyển hết vào oxit Khối lượng oxit phải lớn hơn 3,52 gam Trái giả thiết.
Vậy: Mg đã phản ứng hết, Fe có thể chưa phản ứng hoặc chỉ phản ứng một phần.
Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2↓ + 2 NaNO3 (3)
Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2 NaNO3 (4)
Mg(OH)2
0
t
MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2
0
t
2Fe2O3 + 4H2O (6)
Gọi số mol Mg ban đầu là x mol, số mol Fe ban đầu là y mol, số mol Fe phản ứng là z
mol ( x, y > 0; z lớn hơn hoặc bằng 0, y >z).
Theo phương trình (1), (2) ta có:
24x + 56y = 3,52
64(x+ z) + 56(y- z) = 4,8
Từ (1), (2), (3), (4), (5), (6) ta có:
40x + 80z = 2
Ta có hệ phương trình
24x + 56y = 3,52
64x + 56y + 8z = 4,8
40x + 80z = 2
Giải hệ ta được: x = 0,03 mol , y = 0,05 mol , z = 0,01 mol.
Vậy: %mMg = 20,45% ; %mFe = 79,55%
2. Dung dịch Y gồm: Mg(NO3)2: 0,03 mol Khối lượng của Mg(NO3)2 là 4,44 gam;
Fe(NO3)2 : 0,01 mol Khối lượng Fe(NO3)2 là 1,8 gam.
Tổng khối lượng dung dịch Y là: 3,52 + 200 – 4,8 = 198,72 gam.
Vậy C% của các chất tan trong dung dịch lần lượt là:
Mg(NO3)2 : 2,23%; Fe(NO3)2 : 0,91%
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 (2,0 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn 12,95 gam muối hiđrocacbonat của kim loại R (có hóa
trị không đổi trong các hợp chất) được chất rắn A, hỗn hợp khí và hơi (hỗn hợp B). Dẫn toàn bộ
B vào bình đựng dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng 5,3 gam và đồng
thời có 4 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối ban đầu.
Đặt công thức của muối là R(HCO3)n, trong đó R vừa là kí hiệu, vừa là NTK của kim
loại, n là hóa trị của R, gọi x là số mol của R(HCO3)n.
Ta có: x. (R + 61n) = 12,95 (I)
PTHH: 2R(HCO3)n
0
t
R2(CO3)n + nH2O + nCO2↑ (1)
0,25
0,25
7
x x/2 nx/2 nx/2
Có thể xảy ra: R2(CO3)n
0
t
R2On + nCO2↑ (2)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (3)
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (4)
+ Xét trường hợp chỉ xảy ra (3) (không có phản ứng 4)
Theo (3): nCO
2
= nCaCO
3
= 4/100 = 0,04 mol
mCO
2
= 0,04. 44 = 1,76 gam
mH
2
O = 5,3 – 1,76 = 3,54 gam
nH
2
O = 3,54/18 = 0,197 > nCO
2
= 0,04 mol (loại)
+ Xét trường hợp xảy ra cả (3) và (4)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,07 0,07 0,07 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
0,07 – 0,04 0,03 (mol)
nCO
2
= 0,1 mol mCO
2
= 0,1. 44 = 4,4 gam;
mH
2
O = 5,3 – 4,4 = 0,9 gam
nH
2
O = 0,9/18 = 0,05 < nCO
2
= 0,1 mol
Như vậy phải xảy ra cả (1) và (2)
Theo (1): n H
2
O =
2
nx
= 0,05 nx = 0,1 x =
n
1 , 0
Thay vào (I) ta được: R = 68,5n
Chỉ thỏa mãn khi n = 2 và R = 137 (Ba)
Vậy công thức phân tử của muối ban đầu là Ba(HCO3)2.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25