Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp thành phố môn Hóa Học lớp 9 - TPHCM năm học 2017-2018". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Mạc Đĩnh Chi, Đak Pơ, Gia Lai
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đề thi chính thức
Đề thi có 2 trang
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
KHÓA THI NGÀY: 29.3.2018
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
1.1. Xăng sinh học (xăng pha etanol), (etanol hay còn gọi rượu etylic) được coi là giải pháp thay thế
cho xăng truyền thống.
Xăng pha etanol là xăng được pha một lượng etanol theo tỉ lệ đã
nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol),
E5 (pha 5% etanol),...
- Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học ? Viết các
phương trình hóa học để chứng minh.
- Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng
truyền thống ? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thồng thì cần 3,22
kg O
2
.
1.2. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí H
2
trong phòng thí nghiệm, hãy cho biết:
- Hóa chất ở trên bình cầu (Y) và trong bình thủy
tinh (Z)?
- Viết phương trình hóa học minh họa.
- Khí H
2
đã thu bằng phương pháp gì? Phương pháp
này dựa trên tính chất gì của H
2
?
1.3. Có 4 hidrocacbon A, B, C, D có cùng công thức phân tử là C
4
H
8
- A, B làm mất màu dung dịch brom nhanh, C làm chậm mất màu dung dịch brom, còn D thì không.
Biết A, B cộng H
2
cho cùng sản phẩm G. Xác định CTPT của A, B, C, D.
Câu 2: (6 điểm)
2.1. Từ dung dịch H
2
SO
4
98% (khối lượng riêng 1,84 g/ml), dung dịch HCl 5M, nước cất và các dụng
cụ cần thiết khác, hãy trình bày cách pha chế 300ml dung dịch chứa hỗn hợp H
2
SO
4
1M và HCl 1M.
2.2. Có 6 chất rắn đựng trong 6 lọ riêng biệt, mất nhãn là: Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, MgCO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
,
CuSO
4
. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các chất rắn trên bằng phương pháp hóa học (viết
các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra).
2.3.
- Một học sinh A dự định làm thí nghiệm pha loãng H
2
SO
4
như sau. Lấy một lượng H
2
SO
4
đặc cho vào
cốc thủy tinh, sau đó đổ nước vào trong cốc và khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Cách làm thí nghiệm như
dự định của học sinh A sẽ gây nguy hiểm như thế nào? Hãy đưa ra cách làm đúng và giải thích.
- Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi làm thí nghiệm sau: Cho một ít đường kính trắng vào cốc
thủy tinh, rồi nhỏ từ từ 1-2 ml H
2
SO
4
đặc vào.
Câu 3: (4 điểm)
3.1. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na
2
O và BaO. Hòa tan 43,8 gam vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có chứa 41,04 gam Ba(OH)
2
. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO
2
(đktc)
vào trong dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính m?
Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Mạc Đĩnh Chi, Đak Pơ, Gia Lai
2
3.2. Hỗn hợp A gồm Fe, M và MO (M là kim loại có hóa trị cao nhất là 2, hydroxyt của M không
lưỡng tính). Chia 57,6 gam hỗn hợp A thành phần bằng nhau.
-Phần 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A nung nóng để khử hoàn toàn oxyt thành kim loại, thu được
hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong được 6 gam kết tủa và dung dịch D.
Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch D để đạt được lượng kết tủa lớn nhất thì lượng dung dịch
NaOH cần dùng ít nhất là 20 ml. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư còn lại 16 gam
chất rắn không tan.
- Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl. Sau một thời gian thu được dung dịch E, khí G và chất rắn F
gồm 2 kim loại. Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch KOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được
17,1 gam một kết tủa duy nhất. Hòa tan chất rắn F trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, thu được 5,936 lít
khí SO
2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Xá định kim loại M?
Câu 4: (5 điểm)
4.1. Cho một bình chứa hỗn hợp khí X gồm metan (CH
4
), etilen (C
2
H
4
) và axetilen (C
2
H
2
). Hãy trình
bày phương pháp hóa học để tách riêng từng khí trong X.
4.2. Đốt cháy 7,8 gam hidrocacbon A thu được 13,44 lít CO
2
(đktc). Biết tỷ khối hơi của A đối với H
2
bằng 39. Mặt khác 7,8 gam A tác dụng với AgNO
3
/ NH
3
dư thu được 29,2 gam kết tủa. Tìm công thức
cấu tạo của A, biết A có mạch thẳng.
4.3. Hỗn hợp X gồm ankin A (công thức C
n
H
2n-2
) và anken B (có công thức C
m
H
2m
). Biết A, B đều có
mạch thẳng. Chia 11 gam X làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc).
- Phần 2: Hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch brom, thấy cần 200ml dung dịch Brom 1M.
a. Tìm công thức phân tử A, B.
b. Xác định công thức cấu tạo A, B biết A không phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
cho kết tủa.
HẾT
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H =1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S =32;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ba = 137.
Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.