Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp : 5/… Năm học: 2022- 2023
Họ và tên:….. …………………. ….. Môn thi : TOÁN – Lớp 5
Thời gian: 40 phút
Ngày thi: …./ 5/ 2023
Điểm thi
Nhận xét của giáo viên
…………………………………………
…………………………………………
Phần 1: Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. (M1) Số thập phân gồm 475 đơn vị, 6 phần trăm, 3 phần nghìn viết là:
A. 475,63 B. 475,063 C. 475,036 D. 45,763
Câu 2. (M1) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0
Câu 3. (M2) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 6cm2 8mm2 = …….. cm2 là:
A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008
Câu 4. (M2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 8,3 × 7,9 + 7,9 × 1,7 là: ............
Câu 5. (M2) Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là:
A. 125dm3 B. 125dm2 C. 135dm3 D. 25dm3
Câu 6. (M3) Trong vườn có 18 cây cam và 12 cây táo. Hỏi số cây cam chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn?
A. 40% B. 150% C. 60% D. 80%
Câu 7. (M3) Một sân gạch hình vuông có chu vi 52m. Tính diện tích sân gạch đó.
Trả lời: Diện tích của sân gạch là: …………
Phần 2: Tự luận
Câu 8. (M3) Đặt tính rồi tính:
a) 56,72 + 76,17 b) 367,21 – 128,82 c) 3,17 x 4,5 d) 52,08 : 4,2
………………………
Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp : 5/… Năm học: 2022- 2023
Họ và tên:….. …………………. ….. Môn thi : TOÁN – Lớp 5
Thời gian: 40 phút
Ngày thi: …./ 5/ 2023
Điểm thi
Nhận xét của giáo viên
…………………………………………
…………………………………………
Phần 1: Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. (M1) Số thập phân gồm 475 đơn vị, 6 phần trăm, 3 phần nghìn viết là:
A. 475,63 B. 475,063 C. 475,036 D. 45,763
Câu 2. (M1) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0
Câu 3. (M2) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 6cm2 8mm2 = …….. cm2 là:
A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008
Câu 4. (M2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 8,3 × 7,9 + 7,9 × 1,7 là: ............
Câu 5. (M2) Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là:
A. 125dm3 B. 125dm2 C. 135dm3 D. 25dm3
Câu 6. (M3) Trong vườn có 18 cây cam và 12 cây táo. Hỏi số cây cam chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn?
A. 40% B. 150% C. 60% D. 80%
Câu 7. (M3) Một sân gạch hình vuông có chu vi 52m. Tính diện tích sân gạch đó.
Trả lời: Diện tích của sân gạch là: …………
Phần 2: Tự luận
Câu 8. (M3) Đặt tính rồi tính:
a) 56,72 + 76,17 b) 367,21 – 128,82 c) 3,17 x 4,5 d) 52,08 : 4,2
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 9. (M3) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ. Quãng đường AB dài 120km. Em hãy tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10.(M4) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng chiều dài. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN – LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2022-2023
Câu 1: Ý B (1 điểm)
Câu 2: Ý C (1 điểm)
Câu 3: Ý C (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm)
Số thích hợp là: 79
Câu 5: Ý A (1 điểm)
Câu 6: Ý C (1 điểm)
Câu 7: (1 điểm)
Diện tích sân gạch là: 169m2
Câu 8: Mỗi bài đúng đạt 0,25đ.
a. 132,89 b. 238,39 c. 14,265 d. 12,4
Câu 9: (1 điểm)
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
10 giờ - 7 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút (0,25đ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 2, 5 giờ (0,25đ)
Vận tốc trung bình của xe máy là :
120 : 2,5 = 48 (km/giờ) (0,25đ)
Đáp số: 48 km /giờ (0,25đ)
Câu 10: (1 điểm)
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
150 x = 100 (m) (0,25đ)
Diện tích thửa ruộng đó là:
150 x 100 = 15000 (m2) (0,25đ)
15000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần) (0,25đ)
Số ki-lô-gam thóc thửa ruộng thu hoạch
60 x 150 = 9000 (kg) (0,25đ)
Đáp số: 9000kg