Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Giáo án hóa 8 - sách giáo khoa mới (2017 - 2018) HKI". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
Hóa học 8 _ Q12_sách giáo khoa mới 2017-2018
PAGE \* MERGEFORMAT 2
HYPERLINK "https://www.facebook.com/00708980d" https://www.facebook.com/00708980d update giáo án HK2 mới nhất
MỤC LỤC
TOC \o "1-1" \h \z \u HYPERLINK \l "_Toc489303283" Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC PAGEREF _Toc489303283 \h 3
HYPERLINK \l "_Toc489303284" Bài 2: CHẤT PAGEREF _Toc489303284 \h 6
HYPERLINK \l "_Toc489303285" Bài 2: CHẤT (TIẾT 2) PAGEREF _Toc489303285 \h 9
HYPERLINK \l "_Toc489303286" Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 PAGEREF _Toc489303286 \h 11
HYPERLINK \l "_Toc489303287" TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP PAGEREF _Toc489303287 \h 11
HYPERLINK \l "_Toc489303288" Bài 4: NGUYÊN TỬ PAGEREF _Toc489303288 \h 14
HYPERLINK \l "_Toc489303289" Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC PAGEREF _Toc489303289 \h 16
HYPERLINK \l "_Toc489303290" Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt) PAGEREF _Toc489303290 \h 18
HYPERLINK \l "_Toc489303291" Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1) PAGEREF _Toc489303291 \h 20
HYPERLINK \l "_Toc489303292" Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2) PAGEREF _Toc489303292 \h 23
HYPERLINK \l "_Toc489303293" Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2 PAGEREF _Toc489303293 \h 25
HYPERLINK \l "_Toc489303294" SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT PAGEREF _Toc489303294 \h 25
HYPERLINK \l "_Toc489303295" Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 PAGEREF _Toc489303295 \h 27
HYPERLINK \l "_Toc489303296" Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC PAGEREF _Toc489303296 \h 30
HYPERLINK \l "_Toc489303297" Bài 10: HÓA TRỊ (Tiết 1) PAGEREF _Toc489303297 \h 33
HYPERLINK \l "_Toc489303298" Bài 10: HÓA TRỊ (Tiết 2) PAGEREF _Toc489303298 \h 37
HYPERLINK \l "_Toc489303299" Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2 PAGEREF _Toc489303299 \h 39
HYPERLINK \l "_Toc489303300" KIỂM TRA 1 TIẾT (lần 1) PAGEREF _Toc489303300 \h 42
HYPERLINK \l "_Toc489303301" Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT PAGEREF _Toc489303301 \h 43
HYPERLINK \l "_Toc489303302" Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC PAGEREF _Toc489303302 \h 46
HYPERLINK \l "_Toc489303303" Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) PAGEREF _Toc489303303 \h 48
HYPERLINK \l "_Toc489303304" Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3 PAGEREF _Toc489303304 \h 50
HYPERLINK \l "_Toc489303305" DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC PAGEREF _Toc489303305 \h 50
HYPERLINK \l "_Toc489303306" Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PAGEREF _Toc489303306 \h 53
HYPERLINK \l "_Toc489303307" Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (2 tiết) PAGEREF _Toc489303307 \h 56
HYPERLINK \l "_Toc489303308" Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 PAGEREF _Toc489303308 \h 62
HYPERLINK \l "_Toc489303309" KIỂM TRA 1 TIẾT (lần 2) PAGEREF _Toc489303309 \h 65
HYPERLINK \l "_Toc489303310" Bài 18: MOL PAGEREF _Toc489303310 \h 66
HYPERLINK \l "_Toc489303311" Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT PAGEREF _Toc489303311 \h 70
HYPERLINK \l "_Toc489303312" LUYỆN TẬP CHUYỂN ĐỔI GIƯÃ PAGEREF _Toc489303312 \h 73
HYPERLINK \l "_Toc489303313" KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT PAGEREF _Toc489303313 \h 73
HYPERLINK \l "_Toc489303320" Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ PAGEREF _Toc489303320 \h 75
HYPERLINK \l "_Toc489303321" Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC PAGEREF _Toc489303321 \h 77
HYPERLINK \l "_Toc489303322" Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( tiếp theo ) PAGEREF _Toc489303322 \h 79
HYPERLINK \l "_Toc489303323" Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC PAGEREF _Toc489303323 \h 81
HYPERLINK \l "_Toc489303324" Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( tiếp theo ) PAGEREF _Toc489303324 \h 84
HYPERLINK \l "_Toc489303325" Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 PAGEREF _Toc489303325 \h 86
Tuần 1: Từ ……………….đến………………..
Tiết 1
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
HS biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
HS biết hóa học có vai trò quan trọng trọng cuộc sống.
HS biết cách học tốt môn hóa học.
Kỹ năng:
Quan sát hiện tượng và thực hành thí nghiệm.
Thảo luận , làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
dd HCl, dd CuSO4, dd NaOH, kẽm, đinh sắt, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc, bình nước.
Một số tranh ảnh liên quan đến sản xuất công nghiệp hóa học.
Học sinh: ( Phần này hướng dẫn HS chuẩn bị cho các tiết học sau)
Bài soạn của nhóm trên giấy khổ lớn, bút dạ, bảng nhóm, nam châm.
Tranh ảnh có liên quan bài học mà nhóm sưu tầm được.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Chúng ta đã tìm hiểu các môn: Toán, lý, sinh….Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một môn học mới đó là môn hóa học. Cũng như các môn trên, hóa học là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu về các chất. Vậy hóa học là gì? Tạo sao phải học môn hóa học? Làm thế nào để học tốt môn hóa học? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GVHoạt động của HSNội dungHoạt động 1: Hóa học là gì?TN 1:
-Giới thiệu 2 lọ đựng dung dịch:
Đồng sunfat CuSO4
Natri hidroxit NaOH
Yêu cầu HS nhận xét màu sắc, trạng thái.
-GV cho 3ml dd CuSO4 vào ON Yêu cầu HS quan sát thao tác.
-Gọi 1 HS lên tiếp tục cho 3 giọt dd NaOH vào ON chứa dd CuSO4. (GV hướng dẫn khi thấy cần thiết)
HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra.
-HS thảo luận , rút ra kết luận.
-GV: Các chất có thể phản ứng với nhau, để sinh ra chất mới.
TN2:
-Giới thiệu lọ đựng dung dịch axit clohidric HCl và đinh sắt.
HS nhận xét màu sắc, trạng thái
-Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm, lưu ý thao tác an toàn.
-Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
-Qua 2 TN trên các em rút ra được kết luận gì? ( HS thảo luận nhóm)
-GV: dựa vào sự biến đổi chất, con người đã ứng dụng chúng vào các nhu cầu của đời sống.
- Hóa học là gì?
-GV liên hệ thực tế, hiện tượng sắt bị gỉ sét trong không khí ẩm, thức ăn bị ôi thiu, mưa axit,…đều là các hiện tượng có liên quan đến hóa học, nếu có hiểu biết về chúng ta có thể khắc phục và hạn chế được những tác hại mà nó gây ra.TN1
-dd CuSO4 màu xanh, thể lỏng.
-dd NaOH không màu, thể lỏng.
-Xuất hiện chất không tan màu xanh.
- Có chất mới không giống chất ban đầu.
TN2
-dd HCl không màu, thể lỏng.
-Đinh sắt màu trắng xám, thể rắn.
-HS làm TN cho đinh sắt vào ON đựng dd HCl.
-Có hiện tượng sủi bọt khí, do sắt phản ứng với dd HCl tạo ra chất mới.
-Kết luận: có sự biến đổi chất này thành chất khác.
-HS trả lời.I-/Hóa học là gì?
-Thí nghiệm 1 : SGK
-Thí nghiệm 2 : SGK
-Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?-HS quan sát hình 1.3 thảo luận về vai trò của hóa học đối với đời sống?
- Nêu những ứng dụng của hóa học trong đời sống mà em biết?
- Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
-GV liên hệ thực tế, bên cạnh những lợi ích, cũng còn 1 số tác hại, ví dụ bao nilon tiện lợi nhưng mất rất nhiều thời gian mới bị phân hủy, phân bón hóa học, có thể làm chai đất….- Các vật dụng trong gia đình: nồi chảo, ly, chén, vải, bút, giấy,…
-Cửa sắt, xăng chạy xe máy, thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh,… II-/ Vai trò của hóa học:
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt môn hóa học?-HS thảo luận , làm thế nào để học tốt môn hóa học?
-GV bổ sungcho hoàn chỉnh.
-Tóm lại để học tốt môn hóa học cần những kỹ năng nào?
- Phương pháp để học tốt môn hóa học?-Đọc sách , báo….
-Xem tivi, internet,…
-Học bài, làm bài tập.
-Quan sát, làm thí nghiệm.
…..
-HS trả lời
-HS trả lờiIII-/ Làm thế nào để học tốt môn hóa học?
-Để học tốt môn hóa học chúng ta cần biết các kỹ năng:
+Thu thập thông tin.
+Xử lý thông tin.
+Vận dụng và ghi nhớ kiến thức.
-Phương pháp học tốt môn hóa học:
+Biết làm thí nghiệm.
+Quan sát các hiện tượng.
+Nắm vững kiến thức và có khả năng vận dụng kiến thức đã học./.
DẶN DÒ:
Học bài. Đọc mục thế giới hóa học quanh ta.
Chuẩn bị bài 2, phần I và II. Tất cả các em dùng bút chì điền vào TLDH và nghiên cứu các BT có liên quan.
Nhóm 1: chuẩn bị bảng nhóm HĐ2, lên trình bày.
Nhóm 2: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày các BT liên quan HĐ2.
Nhóm 3: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày HĐ3 và các BT liên quan.
Nhóm 4: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày HĐ4 và các BT liên quan.
Các thành viên khác, nhận xét, bổ sung, để cùng nghiên cứu bài học cho thật tốt.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 1: Từ.........................................đến...................................................
Tiết 2
Chương 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất.
- Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chất đó vào đời sống sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Cách nhận biết 1 chất .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Hóa chấtDụng cụ-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Nước cất.
-Lưu huỳnh-Cân.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nhiệt kế .
-Đèn cồn , kiềng đun.2. Chuẩn bị của học sinh:
Nhóm 1: chuẩn bị bảng nhóm HĐ2, lên trình bày.
Nhóm 2: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày các BT liên quan HĐ2.
Nhóm 3: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày HĐ3 và các BT liên quan.
Nhóm 4: chuẩn bị bảng nhóm, trình bày HĐ4 và các BT liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hóa học là gì? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
Trả lời:
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Để học tốt môn hóa học cần: Thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng, ghi nhớ, biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm, có hứng thú say mê, phải nhớ 1 cách chọn lọc và phải đọc thêm sách.
2. Bài mới
Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HSNỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? - GV:Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta?
- GV:Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Hãy quan sát h1.7 TLDH cho biết đâu là vật thể tự nhiên đâu là vật thể nhân tạo?
-Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng trong sách TLDH trang 9.
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý:
Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…
- GV:qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, …
-Cá nhân tự đọc TLDH.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Tên vật thể tự nhiênThành phần chính gồm các chấtTên vật thể nhân tạoĐược làm từ vật liệu (chất hay hỗn hợp chất)Cây treXenluloXe hơiChất dẻo, sắt, …MâyNước, …Bàn ghếXenlulo,chất dẻo,sắt….Sông suốiNước, …Quần áoSợi , chất dẻo,phẩm màu……
-Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất.-GVThuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, …
+Tính chất hóa học: ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, …
-Ngày nay, khoa học đã biết hàng triệu chất khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
-Hãy quan sát hình trang 10 TLDH điền vào chỗ trống.
-GV giới thiệu hóa chất của mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc đựng nước, lưu huỳnh và các dụng cụ có sẵn trong khay .
các nhóm hãy thảo luận , tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để biết được tính chất của các chất trên.
-GV vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ?
-GV yêu cầu hs hoàn thành vào chỗ trống trong hoạt động 5 sách TLDH.
-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-HS trả lời vào TLDH.1 nhóm lên trình bày trên bảng.
-HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm để tìm cách xác định tính chất của chất.
-Người ta thường dùng các cách sau:
+Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.1.Mỗi chất có những tính chất nhất định.
a. Tính chất vật lý:
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, …
*Cách xác định tính chất của chất:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.3. Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? -GV:Tại sao chúng ta phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên?
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?
-Biết tính chất của chất còn giúp ta biết sử dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất.
-GV kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , …
-HS kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm.
Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được.
Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt.
Phần chất lỏng cháy được là cồn, còn phần không cháy được là nước.
-HS chúng ta phải biết tính chất của chất để phân biệt được chất này với chất khác.
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì ?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
-Biết sử dụng các chất.
-Biết ứng dụng chất thích hợp.IV. DẶN DÒ
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 TLDH / 13.
-Làm bài tập 1,2, TLDH/ 14.
V. RÚT KINH NGHIỆM
…….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 2 : Từ:.....................................đến:.....................................................
Tiết 3
Bài 2: CHẤT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: :
- Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm học sinh biết được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định.
- Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
2. Kĩ năng:
- Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (gạn, lắng, lọc, làm bay hơi, … )
- Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
- Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Hóa chấtDụng cụ-Nước cất.
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên.
-Đèn cồn, kẹp gỗ
-Cốc
-Nhiệt kế 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc STLDH/13
- Làm bài tập: 1,2 STLDH/14
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất?
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
Trả lời:
1. Cách xác định tính chất của chất: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích :
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
- Biết sử dụng các chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HSNỘI DUNG1. Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp.-Hướng dẫn HS quan sát chai nước khóang, mẫu nước cất .
nhận xét điểm giống nhau gữa nước cất và nước khoáng về trạng thái, màu sắc,thành phần?
-Thông báo:
+Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết.
+Nước khóang, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp.
-Theo em hỗn hợp là gì?
-Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp?
-GV làm thế nào thu được nước cất?
-GV giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên.
-Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết?
-Vậy chất tinh khiết là gì?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp?
-GV nhận xét.
-Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp)-HS quan sát: nước khóang, nước cất.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời
-HS theo dõi .
- HS trả lời.
-HS làm việc theo nhóm.
III. CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP.
1. Hỗn hợp.
-Hỗn hợp: gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau .
2.Chất tinh khiết.
-Chất tinh khiết: là chất không bị trộn lẫn với bất kì chất nào khác.2. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp .-Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào?
-GV như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm.?
-GV nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
-Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào?
-Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.-HS trả lời.
-HS thảo luận theo nhóm Tiến hành thí nghiệm:
b1:Cho hỗn hợp vào nước Khuấy đều Đường tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan Còn lại hỗn hợp nước đường.
b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi Thu được đường tinh khiết.
-HS để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý.3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.IV. DẶN DÒ.
-Học bài.
-Làm bài tập 3,4,5 STLDH/14,15.
-Đọc bài 3 STLDH / 16,17.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
…….………………..
Tuần 2: Từ ……………….đến………………..
Tiết 4
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
HS làm quen với phòng thí nghiệm và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
HS biết một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hóa chất.
Hướng dẫn HS một số thao tác cơ bản phòng thí nghiệm.
HS biết tách riêng chất từ hỗn hợp.
Kỹ năng:
Làm việc nhóm.
Thao tác thí nghiệm đúng.
Thực hành thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Trình bày kết quả thí nghiệm.Viết tường trình thí nghiệm.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Cốc, muỗng, đũa khuấy, phễu, ống nghiệm, đèn cồn, giấy lọc, giá sắt.
Muối, cát, nước.
Học sinh:
Phiếu tường trình thực hành, TLDH hóa 8.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, vì vậy ngoài học lý thuyết các em còn được làm quen với thí nghiệm thực hành, để đảm bảo thí nghiệm thành công, an toàn , tiết kiệm thời gian,…chúng ta cần tuân thủ một số các quy tắc sau:
Hoạt động của GVHoạt động của HSNội dungI-/ Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm:Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-GV: Khi làm TN cần đảm bảo an toàn Cho HS đọc phần phụ lục, TLDH Hóa 8/trang 103.
-HS đọc phụ lục trang103.1/ Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Phụ lục TLDH/trang 103Hoạt động 2: Một số thao tác trong phòng thí nghiệm.
-Thao tác lấy hóa chất.
-Thao tác đun.
-Giữ khoảng cách an toàn.
GV thao tác TN minh họa cho HS quan sát.
-HS đọc TLDH trang 162/ Một số thao tác trong phòng thí nghiệm.
-TLDH /trang 16II-/ Tiến