Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý lớp 9". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
KIỂM TRA 45 PHÚT – VẬT LÝ 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:
A. 2ΩB. 10ΩC. 200ΩD. 100Ω
Câu 2: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần
C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi
D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần
Câu 3: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là :
A. 2AB. 1,5AC. 1AD. 0,5A
Câu 4: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song :
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chố trống sau: Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó và có................
A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm2 .B. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2.
C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 .D. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2.
Câu 6: Điều nào sau đây không phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?
A. Giảm chi tiêu cho gia đìnhB. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn
C. Tăng cường sức khỏe cá nhânD. Để dành điện cho sản xuất
Câu 7: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 10VB. 0,1VC. 3,6VD. 36V
Câu 8: Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. 3,6 ΩB. 15 ΩC. 0,28 ΩD. 3 Ω
Câu 9: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ1, ℓ2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
KIỂM TRA 45 PHÚT – VẬT LÝ 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:
A. 2ΩB. 10ΩC. 200ΩD. 100ΩCâu 2: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảmB. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lầnC. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổiD. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lầnCâu 3: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là :
A. 2AB. 1,5AC. 1AD. 0,5ACâu 4: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song :
A. I = I1 + I2B. eq \f(I1,I2) = eq \f(R1,R2) C. I = I1 = I2D. eq \f(I1,I2) = eq \f(U1,U2) Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chố trống sau: Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó và có................
A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm2 .B. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2.C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 .D. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2.Câu 6: Điều nào sau đây không phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?
A. Giảm chi tiêu cho gia đìnhB. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơnC. Tăng cường sức khỏe cá nhânD. Để dành điện cho sản xuấtCâu 7: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 10VB. 0,1VC. 3,6VD. 36VCâu 8: Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. 3,6 ΩB. 15 ΩC. 0,28 ΩD. 3 ΩCâu 9: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ1, ℓ2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
A. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ2,ℓ1) B. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ1,ℓ2) C. R1 .R2 =ℓ1 .ℓ2D. R1 .ℓ1 = R2 .ℓ2Câu 10: Điều nào sau đây không nên làm khi thấy người bị điện giật?
A. Cúp cầu dao điện khu vựcB. Dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật.C. Dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điệnD. Gọi người cấp cứuCâu 11: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành:
A. quang năngB. nhiệt năngC. hóa năngD. cơ năngCâu 12: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. không hoạt độngB. sáng hơnC. tối hơnD. vẫn sáng như cũ
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (3,0 điểm): Phát biểu định luật Jun – Len- xơ.
Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 giây.
Rđ
R1
U
Câu 14 (3,0 điểm): Mắc nối tiếp biến trở R1 với đèn Rđ (6V – 6W) như hình vẽ, hiệu điện thế mắc vào hai đầu mạch U= 16V.
a) Tính điện trở của đèn Rđ khi hoạt động bình thường.
b) Điều chỉnh R1 = 14Ω tính công suất tiêu thụ của đèn lúc này.
c) Xác định giá trị R1 để đèn sáng bình thường.
Câu 15 (1,0 điểm): Thời gian đun sôi 1 lít nước của một ấm điện là 15 phút. Hiệu điện thế sử dụng cho ấm là 220V. Tính điện trở của ấm, biết rằng nhiệt cần cung cấp để đun sôi một lít nước là 410 000J và hiệu suất của ấm là 90%.
PHẦN TRẢ LỜI
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………………………………
LỚP: ……………………………. ĐIỂM: ………………………….
123456789101112
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
………………………………………………........
……………………………………………….......
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
………………………………………………........
……………………………………………….......
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
KIỂM TRA 45 PHÚT – VẬT LÝ 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảmB. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lầnC. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổiD. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lầnCâu 2: Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. 3,6 ΩB. 15 ΩC. 3 ΩD. 0,28 ΩCâu 3: Điều nào sau đây không phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?
A. Giảm chi tiêu cho gia đìnhB. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơnC. Tăng cường sức khỏe cá nhânD. Để dành điện cho sản xuấtCâu 4: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chố trống sau: Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó và có................
A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm2 .B. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2.C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 .D. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2.Câu 5: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành:
A. hóa năngB. nhiệt năngC. cơ năngD. quang năngCâu 6: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:
A. 10ΩB. 2ΩC. 200ΩD. 100ΩCâu 7: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song :
A. eq \f(I1,I2) = eq \f(U1,U2) B. I = I1 = I2C. eq \f(I1,I2) = eq \f(R1,R2) D. I = I1 + I2Câu 8: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ1, ℓ2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
A. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ2,ℓ1) B. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ1,ℓ2) C. R1 .R2 =ℓ1 .ℓ2D. R1 .ℓ1 = R2 .ℓ2Câu 9: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6VB. 0,1VC. 10VD. 36VCâu 10: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là :
A. 1,5AB. 2AC. 1AD. 0,5ACâu 11: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. không hoạt độngB. sáng hơnC. tối hơnD. vẫn sáng như cũCâu 12: Điều nào sau đây không nên làm khi thấy người bị điện giật?
A. Cúp cầu dao điện khu vựcB. Dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật.C. Dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điệnD. Gọi người cấp cứu
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (3,0 điểm): Phát biểu định luật Jun – Len- xơ.
Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=60 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 10 giây.
Rđ
R1
U
Câu 14 (3,0 điểm): Mắc nối tiếp biến trở R1 với đèn Rđ (12V – 6W) như hình vẽ, hiệu điện thế mắc vào hai đầu mạch U= 16V.
a) Tính điện trở của đèn Rđ khi hoạt động bình thường.
b) Điều chỉnh R1 = 14Ω tính công suất tiêu thụ của đèn lúc này.
c) Xác định giá trị R1 để đèn sáng bình thường.
Câu 15 (1,0 điểm): Thời gian đun sôi 1 lít nước của một ấm điện là 15 phút. Hiệu điện thế sử dụng cho ấm là 220V. Tính điện trở của ấm, biết rằng nhiệt cần cung cấp để đun sôi một lít nước là 410 000J và hiệu suất của ấm là 90%.
PHẦN TRẢ LỜI
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………………………………
LỚP: ……………………………. ĐIỂM: ………………………….
123456789101112
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
………………………………………………........
……………………………………………….......
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
………………………………………………........
……………………………………………….......
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
KIỂM TRA 45 PHÚT – VẬT LÝ 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chố trống sau: Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó và có................
A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm2 .B. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2.C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 .D. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2.Câu 2: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lầnB. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổiC. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lầnD. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảmCâu 3: Điều nào sau đây không phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?
A. Giảm chi tiêu cho gia đìnhB. Để dành điện cho sản xuấtC. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơnD. Tăng cường sức khỏe cá nhânCâu 4: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành:
A. hóa năngB. nhiệt năngC. cơ năngD. quang năngCâu 5: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ1, ℓ2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
A. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ2,ℓ1) B. R1 .ℓ1 = R2 .ℓ2C. R1 .R2 =ℓ1 .ℓ2D. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ1,ℓ2) Câu 6: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song :
A. eq \f(I1,I2) = eq \f(U1,U2) B. I = I1 = I2C. eq \f(I1,I2) = eq \f(R1,R2) D. I = I1 + I2Câu 7: Điều nào sau đây không nên làm khi thấy người bị điện giật?
A. Dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điệnB. Gọi người cấp cứuC. Cúp cầu dao điện khu vựcD. Dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật.Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6VB. 0,1VC. 10VD. 36VCâu 9: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là :
A. 0,5AB. 2AC. 1AD. 1,5ACâu 10: Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. 3 ΩB. 15 ΩC. 3,6 ΩD. 0,28 ΩCâu 11: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:
A. 100ΩB. 2ΩC. 200ΩD. 10ΩCâu 12: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. sáng hơnB. không hoạt độngC. tối hơnD. vẫn sáng như cũ
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (3,0 điểm): Phát biểu định luật Jun – Len- xơ.
Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 giây.
Rđ
R1
U
Câu 14 (3,0 điểm): Mắc nối tiếp biến trở R1 với đèn Rđ (6V – 6W) như hình vẽ, hiệu điện thế mắc vào hai đầu mạch U= 16V.
a) Tính điện trở của đèn Rđ khi hoạt động bình thường.
b) Điều chỉnh R1 = 14Ω tính công suất tiêu thụ của đèn lúc này.
c) Xác định giá trị R1 để đèn sáng bình thường.
Câu 15 (1,0 điểm): Thời gian đun sôi 1 lít nước của một ấm điện là 15 phút. Hiệu điện thế sử dụng cho ấm là 220V. Tính điện trở của ấm, biết rằng nhiệt cần cung cấp để đun sôi một lít nước là 410 000J và hiệu suất của ấm là 90%.
PHẦN TRẢ LỜI
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………………………………
LỚP: ……………………………. ĐIỂM: ………………………….
123456789101112
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
………………………………………………........
……………………………………………….......
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
………………………………………………........
……………………………………………….......
……………………………………………….........
……………………………………………….........
………………………………………………........
………………………………………………........
KIỂM TRA 45 PHÚT – VẬT LÝ 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song :
A. eq \f(I1,I2) = eq \f(U1,U2) B. eq \f(I1,I2) = eq \f(R1,R2) C. I = I1 = I2D. I = I1 + I2Câu 2: Điều nào sau đây không nên làm khi thấy người bị điện giật?
A. Dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điệnB. Gọi người cấp cứuC. Dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật.D. Cúp cầu dao điện khu vựcCâu 3: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:
A. 100ΩB. 2ΩC. 200ΩD. 10ΩCâu 4: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành:
A. nhiệt năngB. hóa năngC. cơ năngD. quang năngCâu 5: Điều nào sau đây không phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?
A. Để dành điện cho sản xuấtB. Tăng cường sức khỏe cá nhânC. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơnD. Giảm chi tiêu cho gia đìnhCâu 6: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ1, ℓ2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
A. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ2,ℓ1) B. R1 .ℓ1 = R2 .ℓ2C. R1 .R2 =ℓ1 .ℓ2D. eq \f(R1,R2) = eq \f(ℓ1,ℓ2) Câu 7: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6VB. 0,1VC. 10VD. 36VCâu 8: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là :
A. 0,5AB. 2AC. 1AD. 1,5ACâu 9: Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. 3 ΩB. 0,28 ΩC. 3,6 ΩD. 15 ΩCâu 10: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chố trống sau: Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó và có................
A. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 .B. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2.C. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm2 .D. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2.Câu 11: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. sáng hơnB. không hoạt độngC. tối hơnD. vẫn sáng như cũCâu 12: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổiB. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lầnC. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảmD. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (3,0 điểm): Phát biểu định luật Jun – Len- xơ.
Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=60 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 10 giây.
Rđ
R1
U
Câu 14 (3,0 điểm): Mắc nối tiếp biến trở R1 với đèn Rđ (12V – 6W) như hình vẽ, hiệu điện thế mắc vào hai đầu mạch U= 16V.
a) Tính điện trở của đèn Rđ khi hoạt động bình thường.
b) Điều chỉnh R1 = 14Ω tính công suất tiêu thụ của đèn lúc này.
c) Xác định giá trị R1 để đèn sáng bình thường.
Câu 15 (1,0 điểm): Thời gian đun sôi 1 lít nước của một ấm điện là 15 phút. Hiệu điện thế sử dụng cho ấm là 220V. Tính điện trở của ấm, biết rằng nhiệt cần cung cấp để đun sôi một lít nước là 410 000J và hiệu suất của ấm là 90%.
PHẦN TRẢ LỜI
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………………………………
LỚP: ……………………………. ĐIỂM: ………………………….
123456789101112
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
……………………………………………….........
…………………………