Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm bài 1,2,3 môn Địa Lý lớp 11". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
TRẮC NGHIỆM ĐỊA 11 (Bài 1,2,3)
Bài 1:
Câu 1:Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm nước kinh tế phát triển?
Đầu tư nước ngoài lớn.
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
Chỉ số phát triển con người cao.
Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Câu 3: “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước
Công nghiệp mới
Kinh tế đang phát triển
Kinh tế phát triển
Chậm phát triển
Câu 4: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước có kinh tế phát triển có đặc điểm
Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
Khu vực I rất thấp, khu vực II,III cao
Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Câu 5: Dấu hiệu đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là
Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa
Khoa học được ứng dụng vào sản xuất
Xuất hiẻn và bùng nổ công nghệ
Quy trình sản xuất được tự động hóa
Câu 6: Các trụ cột chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là
Có hàm lượng tri thức cao
Chi phí sản xuất lớn
Thời gian nghiên cứu dài
Xuất hiện ở các nước đang phát triển
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?
Đầu TK XVIII, TK XIX
Giữa TK XIX, đầu TK XX
Đầu TK XX, giữa TK XIX
Cuối TK XX, đầu TK XXI
TRẮC NGHIỆM ĐỊA 11 (Bài 1,2,3)
Bài 1:
Câu 1:Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm nước kinh tế phát triển?
Đầu tư nước ngoài lớn.
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
Chỉ số phát triển con người cao.
Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Câu 3: “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước
Công nghiệp mới
Kinh tế đang phát triển
Kinh tế phát triển
Chậm phát triển
Câu 4: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước có kinh tế phát triển có đặc điểm
Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
Khu vực I rất thấp, khu vực II,III cao
Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Câu 5: Dấu hiệu đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là
Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa
Khoa học được ứng dụng vào sản xuất
Xuất hiẻn và bùng nổ công nghệ
Quy trình sản xuất được tự động hóa
Câu 6: Các trụ cột chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là
Có hàm lượng tri thức cao
Chi phí sản xuất lớn
Thời gian nghiên cứu dài
Xuất hiện ở các nước đang phát triển
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?
Đầu TK XVIII, TK XIX
Giữa TK XIX, đầu TK XX
Đầu TK XX, giữa TK XIX
Cuối TK XX, đầu TK XXI
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
Làm xuất hiện nhiều ngành mới
Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường
Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 9: Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Bắc Mĩ, Tây Âu, Australia
Nam Mĩ, Tây Âu, Australia
Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu
Bắc Mĩ, Đông Á, Australia
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?
Thương mại và du lịch
Nông nghiệp và công nghiệp
Công nghiệp và dịch vụ
Dịch vụ và nông nghiệp
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là
Trình độ phát triển kinh tế
Sự phong phú về tài nguyên
Sự đa dạng về thành phần chủng tộc
Sự phong phú về nguồn lao động
Câu 12: Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là
Tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất
Hạn chế sự ô nhiễm môi trường
Rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin
Chi phí lao động sản xuất rẻ nhất
Câu 13: Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?
Diễn ra ở tất cả các nhóm nước C. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế CN
Công nghệ cao phát triển như vũ bão D. Là kết quả của CMKH và CN hiện đại
Câu 14: Trong nền kinh tế trí thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là
Tài nguyên và lao động C. Khoa học và công nghệ
Giáo dục và văn hóa D. Vốn đầu tư và thị trường
Câu 15: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
Môi trường sống thích hợp C. Nguồn gốc gen di truyền
Chất lượng cuộc sống cao D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
Câu 16: Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
Châu Âu B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Phi
Câu 17: Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
Nhận xét nào sau đây đúng?
Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.
GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người
Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nước
Câu 18: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013
Biểu đồ phù hợp với bảng trên là
Cột B. Tròn C. Đường D. Miền
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là
Thành phàn chủng tộc và tôn giáo C. Quy mô dân số và cơ cấu dân số
Trình độ khoa học kĩ thuật D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên TN
Câu 20: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
Đầu tư ra nước ngoài nhiều C. GDP bình quân đầu người cao
Dân số đông và tăng nhanh D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao
Câu 21: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
Nợ nước ngoài nhiều C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
GDP bình quân đầu người thấp D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp
Câu 22: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?
Hoa Kì,Nhật Bản,Pháp C. Nigeria, Xuđang, Cônggo
Pháp,Bôlivia, Việt Nam D. Hàn Quốc, Brazil, Argentina
Câu 23: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là:
Tỉ trong khu vực III rất cao C. Tỉ trọng khu vực I còn cao
Tỉ trọng khu vực II rất thấp D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực
Câu 24: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là:
Khu vực I có tỉ trọng rất thấp C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao
Khu vực III có tỉ trọng rất cao D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao
Câu 25: Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao
Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi D. Các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp
Câu 26: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
Công nghiệp khai thác B. Công nghiệp dệt may C. Công nghiệp cao D. CN cơ khí
Câu 27: Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?
Công nghệ năng lượng B. Công nghệ thông tin C. Cong nghệ sinh học D. Công nghệ vật liệu
Câu 28: Nền kinh tế tri thức được dựa trên
Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền
Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền
Công cụ lao động cổ truyền
Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao
Câu 29: Ý nào dưới đây không phải là 4 trụ cột trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
CN sinh học B. CN hóa học C. CN năng lượng D. CN vật liệu
Câu 30: Trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, tri thức và thông tin
có vai trò quan trọng đối với sự phát triển sản xuất.
là yếu tố quyết định đối với sự phát triển sản xuất.
là yếu tố cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.
không cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.
Câu 31: Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây?
Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ
Câu 32: Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?
Trung Quốc B. Hoa Kì C. Brazil D. Nga
Câu 33: Ý nào dưới đây là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường phát triển.
Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao.
Thúc đẩy chuyển dịch lao động khu vực I tăng lên.
Câu 34: Dựa trên cơ sở nào để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?
A. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
B. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 35: Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là
Giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
Văn hóa dân tộc và công nghệ. D. Vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.
Câu 36: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là
tài nguyên và lao động. B. Giáo dục và văn hóa C.KH và CN D.Vốn đầu tư và thị trường
Câu 37: Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
Bắc Âu, Bắc Mĩ. B. Tây Âu,Đông Âu C. Đông Á,Tây Nam Á D. Tây Phi, Đông Phi
Câu 38: Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?
Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định.
Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6%.
Từ năm 1995 đến 2000, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm.
Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri.
Câu 39: Cho bảng số liệu:
Từ bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây không đúng?
Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.
Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.
Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.
Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.
Câu 40: Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
Trên 50% B. 50% C. 60% D. Trên 60%
Câu 41: Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006 là
1000 triệu người B. 1050 triệu người C. 1100 triệu người D. 1150 triệu người
Câu 42: Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là
Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn
Câu 43: Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nổi bật là
Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu, giáo dục có tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.
Câu 44: Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông lần lượt là
Lớn và quyết định B. Rất lớn và quyết định C. Lớn và rất lớn D. Rất lớn và lớn
Câu 45: Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%
Bài 2:
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Thương mại thế giới phát triển mạnh
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút
Câu 2: Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới?
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Tổ chức thương mại thế giới D. Liên minh Châu Âu
Câu 3: Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là
Củng cố thị trường chung Nam Mĩ C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại
Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế D. Giải quyết xung đột giữa các nước
Câu 4: Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào sau đây? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Xây dựng D. Dịch vụ
Câu 5: Trông đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động:
Tài chính,ngân hàng,bảo hiểm C. Du lịch,ngân hàng,y tế
Bảo hiểm,giáo dục,y tế D. Hành chính công,giáo dục,y tế
Câu 6: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là
Sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau
Nhiều ngân hàng được kết nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ
Câu 7: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
Ngân hàng châu Âu, quỹ quốc tế tiền tệ B Ngân hàng châu Á, ngân hàng châu Âu
C Ngân hàng thế giới, quỹ quốc tế tiền tệ D Ngân hàng châu Á, ngân hàng thế giới
Câu 8: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
A Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế B Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau
C Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn D Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia
A Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia B Có nguồn của cải vật chất lớn
C Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng D Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa
Câu 10: Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là
A Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia B Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
C Các nước phải phụ thuộc lẫn nhau D Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng
Câu 11: Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?
A Liên minh Châu Âu B Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
C Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á D Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
Câu 12: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về
A Thành phần chủng tộc B Mục tiêu và lợi ích phát triển
C Lịch sử dựng, giữ nước D Trình độ văn hóa giáo dục
Câu 13: Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây
A Liên minh châu Âu B Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
C Thị trường chung Nam Mĩ D Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương
Câu 14: Các nước nào sau đây thuộc khối thị trường chung Nam Mĩ?
A Brazil,Mexico,Cuba,Colombia B Brazil,Argentia,Paraguay,Uruguay
C Argentina,Nicaragoa,Haiti,Canada D Uruguay,Chile,Mexico,Colombia
Câu 15: Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ bao gồm các nước:
A Mĩ,Mexico,Chile B Chile,Paraguay,Mexico C Paraguay,Mexico,Canada D Canada,Mĩ,Mexico
Câu 16: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để
A Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế B Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực
C Hạn chế khả năng tự do hóa thương mại D Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên
Câu 17: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là
ATự chủ về kinh tế B Nhu cầu đi lại giữa các nước C Thị trường tiêu thụ sản phẩm D khai thác và sử dụng tài nguyên
Câu 18: Đầu tư nước ngoài không tăng nhanh trong ngành nào dưới đây?
A Tài chính B Ngân hàng C Bảo hiểm D Vận tải biển
Câu 19: Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?
A Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế B Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
C Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. DTăng cường tự do hóa thương mại,đầu tư DV
Câu 20: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:
A 150 B 151 C 152 D 153
Câu 21: Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là
A Góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế B Tự do hóa thương mại toàn cầu
C Thúc đẩy kinh tế chậm phát triển D Tự chủ về kinh tế, quyền lực
Câu 22: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A Tổ chức Thương mại Thế Giới B Liên Minh Châu Âu
C Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ D Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 23: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
A Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu B Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
C làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước D đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
Câu 24: Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn không biểu hiện
A Có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia B Chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới
C Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng D Chiếm 2/3 buôn bán quốc tế
Câu 25: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu B Thị trường quốc tế mở rộng
C Thương mại thế giới phát triển mạnh D Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Câu 26: Diễn đàn hợp tác châu Á – Thái Bình Dương viết tắt là
A EU B APEC C NAFTA D MERCOSUR
Câu 27: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là
A Vai trò quan trọng của các công ti xuyên quốc gia B Xuất hiện nhũng vấn đề mang tính toàn cầu
C Sự phân hóa giàu- nghèo giữa các nhóm nước D Sự tương đồng về địa lí,văn hóa,xã hội
Câu 28: ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?
A Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ B Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á
C Thị trường chung Nam Mĩ D Liên minh Châu Âu
Câu 29: Các công ti xuyên quốc gia có đặc điểm nào dưới đây?
A Có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia B Hoạt động trong nhất trong ngành du lịch và thương mại.
C Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng D Tăng cường sự hợp tác quốc tế
Câu 30: Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là
A Tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển B Nâng cao vai trò của các công ti đa quốc gia
C Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới D Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi
Câu 31: Ý nào sau đây không phải là mặt thuận lợi của toàn cầu hóa kinh tế?
A Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. B Đẩy nhanh đầu tư
C Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, cạnh tranh giữa các nước D Tăng cường sự hợp tác quốc tế
Câu 32: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không phải do
A sự phát triển kinh tế không đều và sức cạnh tranh của các khu vực.
B Những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội
C có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết với nhau.
D xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.
Câu 33: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
A Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch B Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia
C Chi phối các ngành kinh tế quan trọng D Có nguồn của cải vật chất lớn
Câu 34: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là
A ASEAN B EU C NAFTA D MERCOSUR
Câu 35: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?
A Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi B Thúc đẩy tự do hóa thương mại
C Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới D Làm nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
Câu 36: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực ở nào dưới đây có nhiều quốc gia châu Á tham gia nhất?
A Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
B Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
C