Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Ôn tập chương Oxi - Không khí - Hóa Học lớp 8". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Biên soạn: Bùi Đức Minh THPT Thống Nhất – SĐT: 0326969888
Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Trang 1/4
Trường THPT Thống Nhất Hạ Long Quảng Ninh
CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ
Câu 1: Viết CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên oxit đó
Cu(I) và O(II) Cu 2O Cu(I)oxit Cu(II) và O CuO : đồng (II) oxit
Al và O Al 2O 3 Nhôm oxit Zn và O ZnO: kẽm oxit
Mg Và O MgO Magieoxit Fe (II) và O FeO: sắt (II) oxit
Fe(III) và O Fe 2O 3 Sắt (III) oxit N(I) và O N 2O đinitơ oxit: khí cười
N(II) và O NO Nitơ monooxit N(III) và O N 2O 3 đinitơ trioxit
N(IV) và O NO 2 nitơ đioxit N(V) và O N 2O 5 đinitơ pentaoxit
P(III) và O P 2O 3 điphotpho trioxit P (V) và O P 2O 5 điphotpho pentaoxit
S(IV) và O SO 2 lưu huỳnh đioxit Na(I) và O Na 2O Natri oxit
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Công
thức
Tên Loại oxit Tính tan trong nước (viết PTHH nếu có)
(đọc tên của axit hoặc bazơ tạo thành tương ứng)
SO 3 Lưu huỳnh trioxit Oxit axit SO 3 + H 2O → H 2SO 4: axit sunfuric
CO Cacbon monooxit Oxit trung tính
CuO Đồng (II) oxit Oxit bazơ
Na 2O Natri oxit Oxit bazơ Na 2O + H 2O → 2NaOH: natri hiđroxit
CaO Canxi oxit Oxit bazơ CaO + H 2O → Ca(OH) 2 Canxi hiđroxit
CO 2 Cacbon đioxit Oxit axit CO 2 + H 2O → H 2CO 3 axit cacbonic
Al 2O 3 Nhôm oxit Oxit lưỡng tính
K 2O Kali oxit Oxit bazơ K 2O + H 2O → KOH: kali hiđroxit
Cu 2O Đồng (I) oxit Oxit bazơ
Cr 2O 3 Crom (III) oxit Oxit lưỡng tính
SO 2 Lưu huỳnh đioxit Oxit axit SO 2 + H 2O → H 2SO 3: axit sunfurơ
NO Nitơ monooxit Oxit trung tính
Fe 2O 3 Sắt (III) oxit Oxit bazơ
Fe 3O 4 Sắt từ oxit Oxit bazơ
HgO Thủy ngân oxit Oxit bazơ
PbO Chì oxit Oxit Bazơ
N 2O 5 Đinitơ pentaoxit Oxit axit N 2O 5 + H 2O → 2HNO 3 axit nitric
NO 2 Nitơ đioxit Oxit axit 2NO 2 + H 2O → HNO 3 + HNO 2: axit nitrit
Ag 2O Bạc oxit Oxit bazơ
P 2O 3 Diphotpho trioxit Oxit axit P 2O 3 + 3H 2O → 2H 3PO 3
K 2O Kali oxit Oxit bazơ K 2O + H 2O → 2KOH
BaO Bari oxit Oxit bazơ BaO + H 2O → Ba(OH) 2
CrO 3 Crom (VI) oxit Oxit axit CrO 3 + H 2O → H 2CrO 4
MnO 2 Mangan đioxit Oxit bazơ
CrO Crom (II) oxit Oxit bazơ
Câu 3: Viết PTHH biểu diễn sự oxi hóa của các chất sau (nếu có)
Chất Phản ứng hóa học
Al 4 Al + 3O 2 → 2Al 2O 3
Zn 2Zn + O 2 → 2ZnO
Fe 3Fe + 2O 2 → Fe 3O 4
Cu 2Cu + O 2 → 2CuO
C C + O 2 → CO 2 C + CO 2 → 2CO
S S + O 2 → SO 2
P 4 P + 5 O 2 → 2P 2O 5
C 2H 6O C 2H 6O + 3O 2 → 2CO 2 + 3H 2O
C 2H 7N 2 C 2H 7N + 15/2 O 2 → 4CO 2 + 7H 2O + N 2
FeS 4 FeS + 7 O 2 → 2Fe 2O 3 + 4SO 2
FeS 2 4FeS 2 + 11O 2 → 2 Fe 2O 3 + 8SO 2
H 2S 2H 2S + 3O 2 → 2H 2O + 2SO 2
CaCO 3
Ag
Cl 2
Br 2 Biên soạn: Bùi Đức Minh THPT Thống Nhất – SĐT: 0326969888
Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Trang 2/4
FeO 4FeO + O 2 → 2Fe 2O 3
Fe 2O 3
MgO
Câu 4: Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
1. Sắt (III) oxit + nhôm → nhôm oxit + sắt
Fe2O3 + 2 Al → Al 2O 3 + 2 Fe
2. Nhôm oxit + cacbon → nhôm cacbua + khí cacbon oxit
2Al2O3 + 9C → Al 4C 3 + 6CO
3. Hiđro sunfua + oxi → khí sunfurơ + nước
2H2S + 3 O2 → 2SO 2 + 2H 2O
4. Đồng (II) hiđroxit → đồng (II) oxit + nước
Cu(OH)2 → CuO + H 2O
5. Natri oxit + cacbon đioxit → Natricacbonat
Na2O + CO2 → Na 2CO 3
6. Magie oxit + điphotpho pentaoxit → Magie photphat.
3MgO + P2O5 → Mg 3(PO 4) 2
Câu 5: Hoàn thành phương trình bên dưới và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng nào là phàn ứng phân
hủy
1. N 2 + O 2 → 2NO (Phản ứng hóa hợp)
2. S + O 2 → SO 2 (Phản ứng hóa hợp)
3. 2KClO 3 →2KCl + 3O 2 (phản ứng phân hủy)
4. Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (Phản ứng thế)
5. 2Fe(OH) 3 → Fe 2O 3 + 3H 2O (Phản ứng phân hủy)
6. 4Al + 3 O 2 → 2Al 2O 3 (Phản ứng hóa hợp)
7. 4P + 5O 2 → 2P 2O 5 (Phản ứng hóa hợp)
8. 2 HgO → 2Hg + O 2 (Phản ứng phân hủy)
9. 2FeO +2 O 2 → Fe 2O 3 (Phản ứng hóa hợp)
10. 8Al + 3Fe 3O 4 → 4Al 2O 3 + 9Fe
11. CaCO 3 → CaO + CO 2 (phản ứng phân hủy)
12. 2H 2 + O 2 → 2H 2O (Phản ứng hóa hợp)
13. Na 2O + H 2O → 2 NaOH (Phản ứng hóa hợp)
14. 2KNO 3 → 2KNO 2 + O 2 Phản ứng phân hủy
15. 2C 2H 2 + 5O 2 → 4CO 2 +2 H 2O
16. 2 Mg + CO 2 → 2MgO + C
DẠNG HOÀN THÀNH CHUỖI BIẾN HÓA
Câu 6: Hoàn thành chuỗi biến hóa sau
KMnO 4 → SO 2 → H 2SO 3
KClO 3 → O 2 → H 2O → NaOH
H 2O → Fe 3O 4 → Fe → H 2
(1) 2KMnO 4 → K 2MnO 4 + MnO 2 + O 2
(2) 2KClO 3 → 2KCl + 3 O 2
(3) 2H 2O → 2H 2 + O 2
(4) S + O 2 → SO 2
(5) SO 2 + H 2O → H 2SO 3
(6) O 2 + 2H 2 → 2H 2O
(7) Na 2O + H 2O → 2NaOH
(8) 3 Fe + 2O 2 → Fe 3O 4
(9) Fe 3O 4 + 4H 2 → 3Fe + 4H 2O
(10) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
DẠNG ĐIỀU CHẾ THEO SƠ ĐỒ
Câu 1: Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO 4, Fe, dung dịch CuSO 4, dung dịch H 2SO 4 loãng, hãy viết phương trình hóa
học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → Cu
2KMnO 4 → K 2MnO 4 + MnO 2 + O 2
Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2 Biên soạn: Bùi Đức Minh THPT Thống Nhất – SĐT: 0326969888
Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Trang 3/4
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
2Cu + O 2 → 2CuO
CuO + H 2 → Cu + H 2O
Câu 2: Đốt 4,48 lít H 2 trên ngọn lửa chứa 3,36 lít O 2 sau phản ứng thu được hơi nước và khí B bay ra. Các thể tích khí đo
(đktc)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính lượng nước được sinh ra? Khí B bay ra là khí nào có bao nhiêu mol?
3. Đốt cháy khí B bằng 5,6 gam Fe. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Fe 3O 4. Chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu
gam?
Giải
Số mol H 2 là nH 2 = 4,48/ 22.4 = 0, 2 mol
Số mol O 2 là nO 2 = 3,36/22.4 = 0.15 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
2 H 2 + 1 O 2 → 2 H 2O
0.2 0.15
Xét tỉ lệ: 0.2/2 = 0.1 < 0.15/1= 0.15 => H 2 hết , O 2 dư bay ra ( Khí B là O 2)
Theo phản ứng Cứ 2 mol H 2 sinh ra 2 mol H 2O
Vậy 0.2 mol H 2 sinh ra 0.2.2:2 = 0.2 mol H 2O
Khối lượng nước sinh ra: mH 2O = 0.2 . 18 = 3,6 gam
DẠNG GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG VÀ THÍ NGHIỆM, NHẬN BIẾT
Câu 1: Bằng kiến thức hóa học em hãy trả lời các câu sau?
1. Muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?
2. Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy thì nguyên tắc là gì?
Câu 2: Giải thích các hiện tượng sau?
1. Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?
2. Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?
3. Muốn dập ngọn lửa do xăng, dầu cháy gây ra, người ta thường trùm vải dầy hoặc dùng cát phủ lên ngọn lửa mà không
dùng nước? Giải thích cách làm này?
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi theo sơ đồ sau:
Hãy giải thích các thao tác sau:
1. Vì sao phải để ống nghiệm chứa chất rắn x có miệng hơi trút xuống? Theo SGK thì chất rắn X là KMnO 4 có thể thay
bằng KClO 3 được không?
2. Vai trò của bông tại miệng ống nghiệm là gì?
3. Đây là thí nghiệm điều chế khí nên yêu cầu hệ thống phải kín hoàn toàn, làm thế nào để kiểm tra hệ thống sau khi lắp
đã kín hay chưa?
4. Đun nóng X một lát sẽ xuất hiện khí, có nên thu ngay khí mới hay là đợi khí thoát ra một ít rồi mới thu? Giải thích vì
sao?
Câu 4: Có các chất khí sau: Nitơ, Cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH 4)
1. Khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết phản ứng hóa học?
2. Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết phản ứng hóa học?
3. Khí nào làm tắt ngọn đèn đang cháy?
4. Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết phản ứng hóa học?
Câu 5: Có hai lọ thủy tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí? Nêu cách phân biệt hai lọ trên?
Câu 6: Bằng các phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: O 2, CO 2, N 2.
Câu 7: Khí oxi lẫn CO 2, SO 2. Làm thế nào thu được khí oxi tinh khiết bằng phản ứng hóa học?
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: 2Cu(NO 3) 2 → 2CuO + 4NO 2 + O 2
Nung 15,04 gam Cu(NO 3) 2 sau một thời gian phản ứng thu được 8,56 gam chất rắn.
1. Tính phần trăm khối lượng Cu(NO 3) 2 bị phân hủy.
2. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được (đktc). Biên soạn: Bùi Đức Minh THPT Thống Nhất – SĐT: 0326969888
Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Trang 4/4
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng m gam kali pemangannat (KMnO 4) để thu được oxi. Toàn bộ lượng
oxi thu được dùng đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam kim loại kali.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính giá trị của m?
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam than (chứa 80% cacbon, còn lại là tạp chất không cháy) trong bình chứa khí oxi dư
(đktc) thu được khí cacbonic. Toàn bộ lượng khí cacbonic thu được đi qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH) 2)
thì thấy sau phản ứng xuất hiện 5 gam kết tủa.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính giá trị của m?
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O 3 tác dụng hoàn toàn với 3,36 lít khí O 2 (đktc), sau khi phản ứng kết thúc thì
thu được 20,4 gam chất rắn duy nhất.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 12: Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO tác dụng vừa đủ với V lít khí O 2 (đktc), sau khi kết thức thì thu được 12
gam chất rắn.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính giá trị của V?
3. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 13: Trộn đều bột than (chứa 90% cacbon) và cát (99,5% SiO 2) theo tỉ lệ khối lượng 2:3, đem hỗn hợp đốt cháy hoàn
toàn trong 1,68 lít khí oxy (đktc). Biết các tạp chất không cháy trong oxi.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính khối lượng bột than và cát đã lấy?
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp oxit. Tính thể tích
khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng?
Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra
37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Xác định thành phần phần trăm thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp.
Câu 16: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO 2)
1. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy?
2. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy?
Câu 17: Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được oxit sắt từ.
1. Viết phương trình hóa học xảy ra?
2. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được?
Câu 18: Đốt cháy 12,15 gam nhôm trong bình chứa 6,72 lít oxi (đktc)
1. Chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng còn dư là bao nhiêu?
2. Chất nào được tạo thành? Có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 19: Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc). Cho vào bình 2,48 gam photpho và đem đốt cháy. Hỏi
Photpho bị cháy hết không? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí?
Câu 20: Có một quặng hematit chứa 50% Fe 2O 3 về khối lượng. Khi dùng m gam mẫu quặng này để điều chế sắt thì người
ta thu được 2,8 gam sắt. Tính quặng sắt nói trên, biết phương trình điều chế có dạng:
Fe 2O 3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2
Câu 21: Đốt 125 gam quặng pirit sắt chứa 4% tạp chất trong oxi thì được sắt (III) oxit và khí sunfurơ. Tính thể tích khí
sunfurơ thu được?
Câu 22: Nhôm là một kim loại có tỉ trọng thấp và có khả năng chống ăn mòn. Các thành phần được làm từ nhôm và hợp
kim của nó rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ và rất quan trọng cho ngành công nghiệp khác của
giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc. Các hợp chất hữu ích nhất của nhôm là các oxit và sunfat. Trong thực tế, người ta
dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ điện phân nóng chảy như sau:
Al 2O 3 → Al + O 2
Hàm lượng Al 2O 3 trong quặng boxit là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng boxit. Biết hiệu
suất của quá trình sản xuất là 90%
Câu 23: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O 2 (đktc). Tính khối lượng KClO 3 đã dùng, biết rằng khí oxi thu
được sau phản ứng bị hao hụt 10%.
Câu 24: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư, người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe 3O 4).
Tính độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng.
Câu 25: Người ta sản xuất sắt từ quặng pirit theo sơ đồ sau:
FeS 2 → Fe 2O 3 → Fe
1. Viết phương trình biểu diễn sơ đồ trên?
2. Người ta dùng 120 tấn quặng pirit sắt có chứa 10% tạp chất để sản xuất Fe, ta thu được 48 tấn sắt. Tính hiệu suất phản
ứng trên.