Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Chuyên đề Bảo toàn năng lượng - Bài tập Vật Lý lớp 9". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
CHUYÊN ĐỀ IV. BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG MỤC LỤC
-- PAGE \* MERGEFORMAT 25 --
TRỌN BỘ LÝ 6789 CỰC VIP GIÁ BAO RẺ NHẤT LIÊN HỆ:
ZALO O937-351-107
MỤC LỤC
TOC \o "1-3" \h \z \u HYPERLINK \l "_Toc37833511" CHỦ ĐỀ 1. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG PAGEREF _Toc37833511 \h 2
HYPERLINK \l "_Toc37833512" A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PAGEREF _Toc37833512 \h 2
HYPERLINK \l "_Toc37833513" B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PAGEREF _Toc37833513 \h 3
HYPERLINK \l "_Toc37833514" CHỦ ĐỀ 2. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG PAGEREF _Toc37833514 \h 5
HYPERLINK \l "_Toc37833515" A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PAGEREF _Toc37833515 \h 5
HYPERLINK \l "_Toc37833516" B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PAGEREF _Toc37833516 \h 6
HYPERLINK \l "_Toc37833517" CHỦ ĐỀ 3. SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN PAGEREF _Toc37833517 \h 8
HYPERLINK \l "_Toc37833518" A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PAGEREF _Toc37833518 \h 8
HYPERLINK \l "_Toc37833519" B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PAGEREF _Toc37833519 \h 11
HYPERLINK \l "_Toc37833520" CHỦ ĐỀ 4. ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT NHÂN PAGEREF _Toc37833520 \h 12
HYPERLINK \l "_Toc37833521" A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PAGEREF _Toc37833521 \h 12
HYPERLINK \l "_Toc37833522" B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PAGEREF _Toc37833522 \h 16
HYPERLINK \l "_Toc37833523" CHỦ ĐỀ 5. TỔNG KẾT CHUYÊN ĐỀ SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG PAGEREF _Toc37833523 \h 18
HYPERLINK \l "_Toc37833524" A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PAGEREF _Toc37833524 \h 18
HYPERLINK \l "_Toc37833525" B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PAGEREF _Toc37833525 \h 20
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 9 CHUYÊN ĐỀ IV. BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
CHUYÊN ĐỀ IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
CHỦ ĐỀ 1. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Năng lượng
Ta nhận biết được một vật có có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện công, có nhiệt năng khi nó có thể làm nóng các vật khác.
2. Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng
- Mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
- Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng.
Thức ăn, đồ uống vào cơ thể, sau khi qua các phản ứng hóa học sẽ tạo ra sức nóng để giữ ấm cơ thể và tạo ra sức lực cho ta chạy nhảy, hoạt động
Vòng tuần hoàn của nước: Ánh nắng Mặt Trời khiến nước biển và cây cối ấm nóng lên, hơi nước thoát ra bay lên cao rồi chuyển thành mưa rơi xuống, chảy theo sông, suối... rồi trở về lại các đại dương
Hoạt động của nhà máy thủy điện: Nước từ dòng sông, dòng suối trên cao chảy đến hồ chứa rồi theo đường ống đổ vào nhà máy điện, làm quay tuabin của máy phát điện, tạo ra dòng điện dẫn đến các nhà máy, gia đình
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1: Có mấy dạng năng lượng?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Hướng dẫn giải:
Các dạng năng lượng: cơ năng, nhiệt năng, điện năng, hóa năng, quang năng, năng lượng hạt nhân
→ Đáp án C
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?
A. Tảng đá nằm trên mặt đất. B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
C. Chiếc thuyền chạy trên mặt nước. D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống
Hướng dẫn giải:
Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng
→ Đáp án A
Câu 3: Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành
A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Năng lượng hạt nhân D. A hoặc B
Hướng dẫn giải:
Con người có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng
→ Đáp án D
Câu 4: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì
A. quả bóng bị Trái Đất hút. B. quả bóng đã thực hiện công.
C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí.
Hướng dẫn giải:
Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí
→ Đáp án D
Câu 5: Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do
A. thế năng xe luôn giảm dần B. động năng xe luôn giảm dần
C. động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
D. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng.
Hướng dẫn giải:
Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
→ Đáp án C
Câu 6: Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?
A. làm cho vật nóng lên B. truyền được âm
C. phản chiếu được ánh sáng D. làm cho vật chuyển động
Hướng dẫn giải:
Biểu hiện của nhiệt năng là làm cho vật nóng lên
→ Đáp án A
Câu 7: Hãy chỉ ra năng lượng đã chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào qua các bộ phận (1) và (2) của xe đạp:
A. (1) cơ năng, (2) quang năng B. (1) cơ năng, (2) cơ năng
C. (1) điện năng, (2) quang năng D. (1) quang năng, (2) cơ năng
Hướng dẫn giải:
Năng lượng đã chuyển hóa từ cơ năng sang quang năng
→ Đáp án A
Câu 8: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào?
A. Làm tăng thể tích vật khác. B. Làm nóng một vật khác.
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Nổi trên mặt nước.
Hướng dẫn giải:
Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng làm nóng một vật khác
→ Đáp án B
Câu 9: Bằng các giác quan, căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được là một vật có nhiệt năng?
A. Có thể kéo, đẩy các vật B. Có thể làm biến dạng vật khác.
C. Có thể làm thay đổi nhiệt độ các vật. D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác.
Hướng dẫn giải:
Có thể làm thay đổi nhiệt độ các vật
→ Đáp án C
Câu 10: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng?
A. Cơ năng B. Điện năng C. Hóa năng D. Quang năng
Hướng dẫn giải:
Điện năng được chuyển hóa thành nhiệt năng
→ Đáp án B
HYPERLINK "https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/bai-60-dinh-luat-bao-toan-nang-luong.jsp" CHỦ ĐỀ 2. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt và điện.
a) Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng
Trong các quá trình cơ học, cơ năng luôn bị giảm, phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành nhiệt năng. Nếu cơ năng của vật tăng thêm là do vật ở bên ngoài hệ cung cấp, nếu hụt đi là đã truyền cho vật khác.
Ví dụ:
Thả viên bi trên máng trượt từ điểm A với độ cao h1.
Khi bi lăn từ vị trí A đến vị trí C: Thế năng chuyển hóa thành động năng.
Khi bi lăn từ bị trí C đến vị trí B: Động năng chuyển hóa thành thế năng.
Thế năng của viên bi khi ở vị trí A lớn hơn thế năng của viên bi khi ở vị trí B, điều này có nghĩa là một phần năng lượng đã bị hao hụt (biến đổi thành nhiệt năng do ma sát với máng trượt) ⇒Cơ năng biến đổi thành nhiệt năng.
b) Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. hao hụt cơ năng
- Trong các máy phát điện, cơ năng có thể chuyển hóa thành điện năng và trong động cơ điện phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng.
- Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy.
- Phần năng lượng hao hụt đi đã biến đổi thành dạng năng lượng khác.
Ví dụ:
Máy phát điện và động cơ điện được nối với nhau bằng dây dẫn, hai quả nặng đều có cùng kích thước và khối lượng.
Nâng quả nặng đến độ cao h1 sau đó thả ra ⇒ quả nặng bên trái chuyển động từ trên xuống dưới ⇒ máy phát điện hoạt động ⇒ tạo ra điện ⇒ động cơ điện quay ⇒ quả nặng bên phải đi lên đến độ cao h2.
Khi quả nặng bên trái rơi xuống chỉ có một phần thế năng chuyển hóa thành điện năng còn một phần biến thành động năng của chính quả nặng. Khi dòng điện là quay động cơ điện kéo quả nặng bên phải lên thì chỉ có một phần điện năng chuyển hóa thành cơ năng, còn một phần thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn
2. Định luật bảo toàn năng lượng
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1: Trong quá trình biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại trong các hiện tượng tự nhiên. Cơ năng luôn luôn giảm, phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành:
A. Nhiệt năng B. Hóa năng C. Quang năng D. Năng lượng hạt nhân
Hướng dẫn giải:
Phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành nhiệt năng
→ Đáp án A
Câu 2: Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có biến đổi giữa
A. điện năng và thế năng B. thế năng và động năng
C. quang năng và động năng D. hóa năng và điện năng
Hướng dẫn giải:
Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có biến đổi giữa thế năng và động năng
→ Đáp án B
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
A. Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
B. Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành hóa năng.
C. Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy.
D. Phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác.
Hướng dẫn giải:
- Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng.
- Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành điện năng.
- Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy.
→ Đáp án D
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng
A. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
B. Năng lượng không tự sinh ra và tự mất đi mà có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Hướng dẫn giải:
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác
→ Đáp án C
Câu 5: Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành
A. Điện năng B. Hóa năng C. Quang năng D. Cơ năng
Hướng dẫn giải:
Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng
→ Đáp án D
Câu 6: Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp cho máy. Vì sao?
A. Vì một đơn vị điện năng lớn hơn một đơn vị cơ năng.
B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng.
C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất.
D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng.
Hướng dẫn giải:
Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp cho máy vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng
→ Đáp án B
Câu 7: Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, điều gì luôn xảy ra với cơ năng?
A. Luôn được bảo toàn B. Luôn tăng thêm
C. Luôn bị hao hụt D. Khi thì tăng, khi thì giảm
Hướng dẫn giải:
Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, cơ năng luôn bị hao hụt. Chỉ khi bỏ qua sự mất mát năng lượng thành các dạng năng lượng khác thì cơ năng mới được bảo toàn
→ Đáp án C
Câu 8: Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa nếu pin nhận được
A. điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J.
B. năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
C. điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J.
D. năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J.
Hướng dẫn giải:
- Pin mặt trời hoạt động dưới sự biến đổi từ năng lượng mặt trời sang điện năng.
- Hiệu suất pin mặt trời là 10% nghĩa là nếu pin nhận được năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
→ Đáp án B
Câu 9: Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử dụng được chuyển hóa thành
A. cơ năng B. nhiệt năng
C. cơ năng và nhiệt năng D. cơ năng và năng lượng khác
Hướng dẫn giải:
Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử dụng được chuyển hóa thành cơ năng
→ Đáp án A
Câu 10: Hiện tượng nào dưới đây không tuân theo định luật bảo toàn năng lượng:
A. Bếp nguội đi khi tắt lửa. B. Xe dừng lại khi tắt máy.
C. Bàn là nguội đi khi tắt điện. D. Không có hiện tượng nào.
Hướng dẫn giải:
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
Trong tất cả các hiện tượng trên đều có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác và khi bỏ qua sự mất mát năng lượng thành các dạng năng lượng khác thì cơ năng được bảo toàn ⇒ Không có hiện tượng nào không tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.
→ Đáp án D
HYPERLINK "https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/bai-61-san-xuat-dien-nang-nhiet-dien-va-thuy-dien.jsp" CHỦ ĐỀ 3. SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất
- Điện năng dễ chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
+ Điện năng chuyển hóa thành cơ năng
+ Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng
+ Điện năng chuyển hóa thành quang năng
+ Điện năng biến đổi thành hóa năng
- Điện năng dễ dàng truyền tải đi xa (không cần xe vận chuyển, nhà kho, thùng chứa..., không gây ô nhiễm môi trường). Điện năng truyền tải bằng dây dẫn.
2. Nhiệt điện
Hình ảnh một số nhà máy nhiệt điện:
Sơ đồ các bộ phận chính của một nhà máy nhiệt điện:
- Lò đốt than: Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
- Nồi hơi: Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng của hơi.
- Tuabin: Cơ năng của hơi chuyển hóa thành động năng của tuabin.
- Máy phát điện: Cơ năng chuyển hóa thành điện năng.
⇒ Trong nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng
3. Thủy điện
Hình ảnh một số nhà máy thủy điện:
Sơ đồ các bộ phận chính của nhà máy thủy điện:
- Ống dẫn nước: Thế năng của nước chuyển hóa thành động năng của nước.
- Tuabin: Động năng của nước chuyển hóa thành động năng của tuabin.
- Máy phát điện: Động năng chuyển hóa thành điện năng.
⇒ Trong nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa được chuyển hóa thành động năng, rồi thành điện năng.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1: Trong nhà máy nhiệt điện, tác nhân trực tiếp làm quay tuabin là:
A. nhiên liệu B. nước C. hơi nước D. quạt gió
Hướng dẫn giải:
Tác nhân trực tiếp làm quay tuabin là hơi nước
→ Đáp án C
Câu 2: Ở nhà máy thủy điện
A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.
B. thế năng chuyển hóa thành động năng, rồi thành điện năng.
C. quang năng biến thành điện năng. D. hóa năng biến thành điện năng.
Hướng dẫn giải:
Ở nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa đã được chuyển hóa thành động năng rồi thành điện năng
→ Đáp án B
Câu 3: Ở nhà máy nhiệt điện:
A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.
B. nhiệt năng biến thành điện năng, rồi thành cơ năng.
C. quang năng biến thành điện năng. D. hóa năng biến thành điện năng.
Hướng dẫn giải:
Ở nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng biến thành cơ năng rồi thành điện năng.
→ Đáp án A
Câu 4: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là:
A. lò đốt than B. nồi hơi C. máy phát điện D. tua bin
Hướng dẫn giải:
Thế năng của nước trong hồ chứa đã được chuyển hóa thành động năng làm quay tua bin có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng
→ Đáp án D
Câu 5: Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là:
A. tránh được ô nhiễm môi trường. B. việc xây dựng nhà máy là đơn giản.
C. tiền đầu tư không lớn.
D. có thể hoạt động tốt trong cả mùa mưa và mùa nắng.
Hướng dẫn giải:
Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là tránh được ô nhiễm môi trường.
→ Đáp án A
Câu 6: Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít. B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước.
C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.
D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.
Hướng dẫn giải:
Mùa mưa hồ chứa đầy nước, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn
→ Đáp án B
Câu 7: Vì sao nhà máy thủy điện lại phải xây hồ chứa nước ở trên vùng núi cao?
A. để chứa được nhiều nước hơn.
B. để nước có thế năng hơn, chuyển hóa thành điện năng thì lợi hơn.
C. để có nhiều nước làm mát máy. D. để tránh lũ lụt do xây nhà máy.
Hướng dẫn giải:
Nhà máy thủy điện lại phải xây hồ chứa nước ở trên vùng núi cao để nước có thế năng hơn, chuyển hóa thành điện năng thì lợi hơn
→ Đáp án B
Câu 8: Trong nhà máy nhiệt điện và thủy điện có một bộ phận giống nhau là tuabin. Vậy tuabin có nhiệm vụ gì?
A. Biến đổi cơ năng thành điện năng. B. Đưa nước hoặc hơi nước vào máy phát điện.
C. Tích lũy điện năng được tạo ra.
D. Biến đổi cơ năng của nước thành cơ năng của roto máy phát điện.
Hướng dẫn giải:
Tuabin có nhiệm vụ biến đổi cơ năng của nước thành cơ năng của roto máy phát điện
→ Đáp án D
Câu 9: Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là gì?
A. Nhiệt năng B. Điện năng C. Hóa năng D. Cơ năng
Hướng dẫn giải:
Dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là cơ năng
→ Đáp án D
Câu 10: Thế năng của một vật có trọng lượng P được nâng lên độ cao h bằng công mà vật đó sinh ra khi rơi xuống đến đất: A = P.h. Một lớp nước dày 1m trên mặt một hồ chứa nước có diện tích 1 km2 và độ cao 200m so với cửa tuabin của nhà máy thủy điện có thể cung cấp một năng lượng điện là bao nhiêu?
A. 2.1010J B. 2.1012J C. 4.1010J D. 4.1012J
Hướng dẫn giải:
Công mà lớp nước rộng 1km2, dày 1m, có độ cao 200m có thể sinh ra khi chảy vào tuabin là: A = Ph = Vdh (V là thể tích, d là trọng lượng riêng của nước).
A = (1000000.1). 10000.200 = 2.1012J.
Công đó bằng thế năng của lớp nước, khi vào tuabin sẽ dược chuyển hóa thành điện năng.
→ Đáp án B
HYPERLINK "https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/bai-62-dien-gio-dien-mat-troi-dien-hat-nhan.jsp" CHỦ ĐỀ 4. ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT NHÂN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Máy phát điện gió
- Năng lượng gió là động năng của không khí di chuyển trong bầu khí quyển của Trái Đất.
- Cánh quạt gắn với trục quay của rôto của máy phát điện. Stato là các cuộn dây điện.
Gió thổi truyền cho cánh quạt một cơ năng ⇨ Cánh quạt quay kéo theo rôto ⇨ Rôto và stato biến đổi cơ năng thành điện năng.
2. Pin Mặt Trời
- Pin Mặt Trời là thiết bị giúp chuyển háo trực tiếp năng lượng ánh sáng Mặt Trời thành năng lượng điện (điện năng) dựa trên hiệu ứng quang điện.
- Pin Mặt Trời là những tấm phẳng làm bằng chất silic.
- Nguyên lí hoạt động:
+ Ánh sáng Mặt Trời bao gồm các hạt rất nhỏ gọi là photon được tỏa ra từ Mặt Trời. Khi va chạm với các nguyên tử silic của pin Mặt Trời, những hạt photon truyền năng lượng của chúng tới các electron rời rạc, kích thích làm cho electron bị bật ra khỏi nguyên tử.
+ Pin Mặt Trời dồn các electron rải rác này vào một dòng điện, tạo ra sự mất cân bằng điện trong pin Mặt Trời, có tác dụng để các electron chảy theo cùng một hướng.
+ Chất bán dẫn loại n tích điện dương và chất bán dẫn loại p được tích điện âm.
⇒ Tạo ra nguồn điện.
⇒ - Những pin Mặt Trời nhỏ được đặt trong các đồng hồ đeo tay hay máy tính bỏ túi, laptop... Những pin Mặt Trời lớn thường có kèm theo một acquy. Ban ngày pin Mặt Trời nạp điện cho acquy để ban đêm sử dụng.
3. Nhà máy điện hạt nhân
Nhà máy điện hạt nhân hay nhà máy điện nguyên tử là một hệ thống thiết bị điều khiển kiểm soát phản ứng hạt nhân dây chuyền ở trạng thái dừng nhằm sản sinh ra năng lượng dưới dạng nhiệt năng, sau đó năng lượng nhiệt này được các chất tải nhiệt trong lò (nước, khí, kim loại lỏng...) truyền tới thiết bị sinh điện năng như tuabin để sản xuất điện năng.
Hình ảnh một số nhà máy điện hạt nhân:
Sơ đồ một nhà máy điện hạt nhân:
- Cấu tạo:
+ Lò phản ứng gồm nhiên liệu như uradium, plutonium...
+ Nồi hơi: Tạo ra hơi nước.
+ Tuabin
+ Các máy bơm: Máy bơm tuần hoàn, máy bơm tiếp tế...
+ Máy phát điện gồm stato và rô to.
+ Biến áp
+ Tháp làm lạnh
+ Lớp vỏ bọc: Tường bảo vệ
- Nguyên lí hoạt động:
Thông thường để đảm bảo an t