Trang PAGE \* MERGEFORMAT 3/4 – Mã đề 301
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 301
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn kiểm tra: SINH HỌC 9
Ngày kiểm tra: 26/12/2023
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra gồm 04 trang)Trắc nghiệm (10.0 điểm): Đọc kĩ các câu hỏi sau, lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1: Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
Câu 2: Kiểu gen là
A. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
B. tổ hợp toàn bộ các Nucleotit trong cơ thể.
C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng trội của cơ thể.
D. tổ hợp toàn bộ các tính trạng lặn trong cơ thể.
Câu 3: Thể đồng hợp là
A. cá thể mang toàn các cặp gen khác nhau quy định một số tính trạng nào đó.
B. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội.
C. cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn.
D. cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
Câu 4: Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:
A. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
B. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa hoặc AA x aa.
C. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
D. AA x aa hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
Câu 5: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là
A. Protein và ADN. B. Protein histon và axit nucleic.C. Protein và sợi nhiễm sắc. D. Protein anbumin và axit nucleic.Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ NST?
A.
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 3/4 – Mã đề 301
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 301
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn kiểm tra: SINH HỌC 9
Ngày kiểm tra: 26/12/2023
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra gồm 04 trang)Trắc nghiệm (10.0 điểm): Đọc kĩ các câu hỏi sau, lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1: Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
Câu 2: Kiểu gen là
A. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
B. tổ hợp toàn bộ các Nucleotit trong cơ thể.
C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng trội của cơ thể.
D. tổ hợp toàn bộ các tính trạng lặn trong cơ thể.
Câu 3: Thể đồng hợp là
A. cá thể mang toàn các cặp gen khác nhau quy định một số tính trạng nào đó.
B. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội.
C. cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn.
D. cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
Câu 4: Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:
A. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
B. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa hoặc AA x aa.
C. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
D. AA x aa hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
Câu 5: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là
A. Protein và ADN. B. Protein histon và axit nucleic.C. Protein và sợi nhiễm sắc. D. Protein anbumin và axit nucleic.Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ NST?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. Hình thái và kích thước NST.
C. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.
D. Sự nhân đôi, phân li, tổ hợp.
Câu 7: Cơ thể lớn lên nhờ quá trình
A. phân bào.B. hấp thụ chất dinh dưỡng.C. vận động.D. trao đối chất và năng lượng. Câu 8: Tính đặc thù của DNA mỗi loài được thể hiện ở
A. Số lượng ADN. B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit.
C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X). D. Chứa nhiều gen.
Câu 9: ADN được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế
A. nguyên phân. B. di truyền.C. giảm phân. D. nhân đôi. Câu 10: Chức năng của ADN là
A. lưu giữ và truyền đạt thông tin. B. lưu giữ thông tin. C. tham gia cấu trúc của NST.D. truyền đạt thông tin.Câu 11: Di truyền liên kết là
A. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
B. hiện tượng nhóm gen được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.
C. hiện tượng nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST.
D. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 12: 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần, số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là
A. 16.B. 64. C. 96. D. 896.Câu 13: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ nhờ
A. giảm phân và thụ tinh. B. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. C. nguyên phân và thị tinh.D. nguyên phân và giảm phân.Câu 14: Chọn nhận định không chính xác trong các nhận định sau.
A. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi polypeptit để tạo thành bào quan riboxom.
B. mARN là bản phiên mã từ mạch khuôn của gen.
C. tARN vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp protein.
D. rARN tham gia cấu tạo màng tế bào.
Câu 15: Vai trò của quá trình tổng hợp ARN là
A. tổng hợp các thành phần cấu tạo thành NST.
B. tổng hợp các loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp protein.
C. chuẩn bị cho quá trình phân bào.
D. chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST.
Câu 16: Tính đa dạng của protein là do
A. thành phần axit amin.B. cấu trúc không gian.C. trình tự sắp xếp axit amin. D. số lượng axit amin. Câu 17: Gen và protein có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào?
A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. Tất cả đáp án trên.Câu 18: Thông tin di truyền là
A. Trình tự các axit amin trong phân tử protein.
B. trình tự các đối mã của tARN, sẽ dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein.
C. trình tự các ribonucleotit của ARN được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein.
D. trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của gen được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein.
Câu 19: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là chính xác?
A. ADN → ARN → protein → tính trạng. B. Gen → mARN → protein → tính trạng.C. Gen → mARN → tính trạng. D. Gen → ARN → protein → tính trạng.Câu 20: Mạch khuôn của gen có trình tự các nucleotit như sau:
…-T-G-X-A-A-G-T-A-X-T-…
Trình tự của mARN do gen tổng hợp là
A. …-T-G-X-A-A-G-T-A-X-T-… B. …-T-X-A-T-G-A-A-X-G-T-…C. …-A-X-G-U-U-X-A-U-G-A-… D. …-A-G-U-A-X-U-U-G-X-A-…Câu 21: Bản chất hoá học của gen là
A. ADN. B. Axit nucleic. C. Bazơ nitric. D. Protein.Câu 22: Trong các nhận định sau, những nhận định nào chính xác khi nói về các bước của quá trình hình thành chuỗi axit amin.
1. Các tARN một đầu gắn với 1 axit aamin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
2. Khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin.
3. mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin.
4. Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 2 → 1 → 4 → 3.C. 3 → 2 → 1 → 4.D. 3 → 1 → 2 → 4. Câu 23: Một ADN tái bản 3 lần, số ADN con được tạo ra là
A. 2. B. 3. C. 8. D. 16.Câu 24: Trong các nhận định sau, những nhận định nào chính xác khi nói về sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein.
1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân.
3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3, 4.Câu 25: Đột biến gen là
A. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit.
B. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
C. những biến đổi trên ADN.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 26: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm
A. khi NST phân li ở kỳ sau của phân bào. B. khi NST dãn xoắn. C. khi tế bào chất phân chia.D. khi ADN nhân đôi.Câu 27: Những tác nhân gây đột biến gen là
A. do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.
B. do sự phân li không đồng đều của NST.
C. do NST bị tác động cơ học.
D. do sự phân li đồng đều của NST.
Câu 28: Trong chọn giống, ứng dụng đột biến nào để loại bỏ những gen không mong muốn?
A. Mất 1 cặp nucleotit.B. Lặp đoạn. C. Thêm 1 cặp nucleotit.D. Mất đoạn nhỏ. Câu 29: Đột biến NST là
A. sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục.
B. sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào.
C. sự thau đổi liên quan đến một hay một vài đoạn trên NST.
D. những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST.
Câu 30: Dưa hấu không hạt có bộ NST là
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 6n.Câu 31: Ở người, mất đoạn NST số 21 hoặc 22 sẽ mắc bệnh gì?
A. Hội chứng Tơcnơ.B. Ung thư máu. C. Hồng cầu lưỡi liềm. D. Bệnh Down. Câu 32: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không chính xác.
1. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
2. Đột biến gen là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
3. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.
4. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.
5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.
A. 2, 4 và 5. B. 1, 2 và 5. C. 4 và 5. D. 3, 4 và 5.Câu 33: Đặc điểm chung của các đột biến là
A. xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được.
B. xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.
C. xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được.
D. xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.
Câu 34: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là
A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.
Câu 35: Trong tế bào sinh dưỡng thể dị bội có số lượng NST là
A. 3n + 1, 2n - 1. B. 2n + 2, 3n - 1.C. 3n + 1, 3n - 1. D. 2n + 1, 2n - 1.Câu 36: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 44. B. 45. C. 46. D. 47.Câu 37: Hậu quả của thể dị bội là
A. tăng khả năng sinh sản
B. tăng sức sống.
C. làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
D. tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường..
Câu 38: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Câu 39: Người ta đã ứng dụng đột biến đa bội vào
A. tạo giống cây trồng cho cơ quan sinh dưỡng có năng suất cao, tạo quả không hạt.
B. bảo tồn nguồn gen quý.
C. tạo giống cây thu hoạch được sớm.
D. gây chết hàng loạt các loài có hại.
Câu 40: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào dẫn đến đột biến NST?
1. Sự phá huỷ hoặc không xuất hiện thoi vô sắc trong phân bào.
2. ADN nhân đôi sai ở một điểm nào đó trên NST.
3. Do đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác.
A. 1 và 2. B. 1 và 3.C. 2 và 3. D. 1,2 và 3.
--------- Hết ---------
Chúc các em làm bài tốt!