TRƯỜNG THCS
Năm học: 2023 - 2024
TIẾT 123, 124: KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phútNgày soạn:
Ngày dạy:
KHUNG MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
I. KHUNG MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Tuần 14 của học kì 2 khi kết thúc nội dung: Bài 41 - Tiết 120: Năng lượng.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 60% trắc nghiệm, 40% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 6,0 điểm (Nhận biết: 20 câu, thông hiểu: 10 câu), mỗi câu 0,2 điểm
- Phần tự luận: 4,0 điểm (Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Phần trăm nửa đầu học kỳ 2: 50%, Phần trăm nửa cuối học kỳ 2: 50%
Chủ đềMỨC ĐỘ
Tổng số câu – số ýTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệm1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết)55112104,02. Lực trong đời sống (15 tiết)10151154,03. Năng lượng
(4 tiết)51152,0Số câu – số ý0201102010430Điểm số04,01,02,02,001,004,06,010,0% Điểm số
40%30%20%10%10 điểm
(100%)
II. BẢNG ĐẶC TẢ
Nội dungMức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏiTL
(Số ý)TN
(Số câu)TL
(1)TN
(1)
TL
(2)
TN
(2)
1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết)- Sự đa dạng nguyên sinh vật, một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
- Sự đa dạng nấm, vai trò của nấm, một số bệnh do nấm gây ra.
- Sự đa dạng của thực vật, động vật.
- Tìm hiểu các sinh vật ngoài thiên nhiên.
Nhận b
TRƯỜNG THCS
Năm học: 2023 - 2024
TIẾT 123, 124: KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phútNgày soạn:
Ngày dạy:
KHUNG MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
I. KHUNG MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Tuần 14 của học kì 2 khi kết thúc nội dung: Bài 41 - Tiết 120: Năng lượng.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 60% trắc nghiệm, 40% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 6,0 điểm (Nhận biết: 20 câu, thông hiểu: 10 câu), mỗi câu 0,2 điểm
- Phần tự luận: 4,0 điểm (Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Phần trăm nửa đầu học kỳ 2: 50%, Phần trăm nửa cuối học kỳ 2: 50%
Chủ đềMỨC ĐỘ
Tổng số câu – số ýTổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệm1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết)55112104,02. Lực trong đời sống (15 tiết)10151154,03. Năng lượng
(4 tiết)51152,0Số câu – số ý0201102010430Điểm số04,01,02,02,001,004,06,010,0% Điểm số
40%30%20%10%10 điểm
(100%)
II. BẢNG ĐẶC TẢ
Nội dungMức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏiTL
(Số ý)TN
(Số câu)TL
(1)TN
(1)
TL
(2)
TN
(2)
1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết)- Sự đa dạng nguyên sinh vật, một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
- Sự đa dạng nấm, vai trò của nấm, một số bệnh do nấm gây ra.
- Sự đa dạng của thực vật, động vật.
- Tìm hiểu các sinh vật ngoài thiên nhiên.
Nhận biết- Nêu được một số bệnh do vi rút gây nên.- Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra.- Phân biệt được vi rút và vi khuẩn( chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào)1C23C8- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra.- Nêu được một số tác hại của thực vật trong đời sống.- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1C24C9- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …)1C1, C2, C10C5, C16, C17Thông hiểu
- Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).- Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.- Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).3C25, C26, C27C10, C11, C12- Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.02C8, C9C3, C4Vận dụng
- Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi.- Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp).- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.- Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.1C31aC31a- Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).
- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.
Vận dụng cao
- Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...- Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.- Phân biệt được vai trò của các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.1C31bC31b- Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.- Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.- Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).2. Lực trong đời sống (15 tiết)-Lực và tác dụng của lực -Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
-Ma sát
-Lực cản của nước
-Khối lượng và trọng lượng
-Biến dạng của lò xoNhận biết- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.3C16, C17, C18C21, C22, C23- Nêu được đơn vị lực đo lực.- Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi.- Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế.1C5C20- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ.- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động.- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật.1C19C24- Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.- Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.- Nêu khái niệm, kể tên được ba loại lực ma sát.1C21, C22C6, C7- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ.- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn.- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt.- Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí).- Nêu được khái niệm về khối lượng.1C4C19- Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.- Nêu được khái niệm trọng lượng.1C20C25- Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện.1C12C27- Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. Thông hiểu- Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.1C11
C26- Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).1C13C28- Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.
- Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát.- Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.- Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn.1C3C18- Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường.- Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường.- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.- Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng.- Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.12C32C14, C15
C32C29, C30Vận dụng- Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.- Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế.- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.- Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.
- Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại.- Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.3. Năng lượng (4 tiết)-Khái niệm về năng lượng
-Một số dạng năng lượng
-Sự chuyển hoá năng lượng
-Năng lượng hao phí
-Năng lượng tái tạo
-Tiết kiệm năng lượngNhận biết- Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.- Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế.1C29C14,- Kể tên được một số loại năng lượng.3C6, C7, C28C1, C2, C13- Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế.1
C30C15Thông hiểu- Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.- Phân biệt được các dạng năng lượng.- Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.Vận dụng- Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ.- So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác.- Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.1C33C33
III. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 (ĐỀ 1)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu12345678910Đáp ánCâu11121314151617181920Đáp ánCâu21222324252627282930Đáp ánCâu 1. Cho các vai trò sau:
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người
Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5)
C. (1), (3), (4) D. (2), (4), (5)
Câu 2: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Hoang mạc B. Rừng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới D. Đài nguyên
Câu 3. Trong trường hợp nào xuất hiện lự ma sát nghỉ:
A. Khi người đi trên sàn nhà trơn bị trượt ngã
B. Khi ta đẩy bàn trên sàn nhà mà bàn vẫn đứng yên.
C. Khi đẩy tủ có bánh xe lăn trên mặt sàn
D. Khi quả dừa rơi từ trên cây xuống
Câu 4. Một ô tô có khối lượng 3 tấn thì trọng lượng của ô tô là:
A. 3N B. 400N C. 30000N D. 40000N
Câu 5. Lực kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Khối lượng B. Thời gian C. Lực D. Độ dài
Câu 6. Một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời. Những dạng năng lượng mà máy bay có được là?
A. Thế năng đàn hồi B. Động năng và thế năng hấp dẫn
C. Động năng và thế năng đàn hồi D. Thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn.
Câu 7. Vật nào sau đây khi biến dạng sẽ có năng lượng là thế năng đàn hồi?
A. Viên đất sét B. Quả bóng cao su
C. Viên gạch D. Quả cam
Câu 8. Hầu hết động vật lớp Thú có những đặc điểm nào sau đây ?
(1) Lông mao bao phủ khắp cơ thể
(2) Đi bằng 2 chân
(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
(4) Có răng
A. (1), (2) , (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 9. Động vật lớp Chim có những đặc điểm nào sau đây ?
(1) Lông vũ bao phủ cơ thể
(2) Đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh
(3) Đẻ trứng
(4) Tất cả loài chim đều biết bay
A. (1), (2) , (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 10. Trong tự nhiên, đa dạng sinh học có những vai trò nào sau đây ?
(1) Bảo vệ các tài nguyên đất, nước….
(2) Điều hòa khí hậu
(3) Phân hủy chất thải
(4) Cung cấp vật liệu cho xây dựng
(5) Làm chỗ ở cho các loài sinh vật khác
A. (1), (2) , (3) và (4) B. (2), (3), (4) và (5)
C. (1), (2), (3) và (5) D. (1), (2), (4) và (5)
Câu 11. Lực F1 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 9 N, tỉ lệ xích 1cm ứng với 3 N, Biểu diễn nào sau đây là đúng
A. B.
C. D.
Câu 12. Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng …………. với khối lượng vật treo.
A. Không tỉ lệ B. Bằng C. Tỉ lệ D. Lớn hơn
Câu 13. Hãy sắp xếp đúng các bước đo lực bằng lực kế?
1. Hiệu chỉnh lực kế;
2. Lựa chọn lực kế phù hợp
3. Ước lượng giá trị lực cần đo
4. Đọc và ghi kết quả đo
5. Thực hiện phép đo
A. 3; 2; 1; 5; 4 B. 2; 1; 3; 5; 4
C. 2; 1; 3; 4; 5 D. 3; 2; 1; 4; 5
Câu 14. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 23cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:
A. 4cm B. 9cm C. 16cm D. 25cm
Câu 15. Treo một vật có khối lượng m vào một lò xo có chiều dài tự nhiên ban đầu là l0 thì lò xo dãn ra một đoạn 2cm. Nếu treo một vật có khối lượng 0,5kg thì lò xo dãn thêm một đoạn 10cm. Khối lượng của vật ban đầu là:
A. 0,1kg B. 1kg C. 2kg D. 0,2kg
Câu 16. Dùng búa đóng một chiếc đinh vào tường, lực nào đã làm cho đinh chuyển động vào tường?
A. Lực của búa tác dụng vào đinh. B. Lực của tường tác dụng vào đinh.
C. Lực của đinh tác dụng vào búa. D. Lực của búa tác dụng vào tường.
Câu 17. Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh một lực:
A. Kéo B. Đẩy C. Hút D. Đàn hồi
Câu 18. Lực tác dụng của một nam châm lên một mẩu thép đặt gần nó là lực:
A. Kéo B. Đẩy C. Hút D. Đàn hồi
Câu 19. Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
A. Cửa kính bị vỡ khi va đập mạnh
B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận
C. Viên bi sắt bị búng và lăn về phía trước
D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại
Câu 20. Câu nào sau đây là sai?
A. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
B. Quả táo rơi từ trên cây xuống do lực tiếp xúc tác dụng.
C. Lực tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật.
D. Bạn Lan dùng tay bẻ cong chiếc thước nhựa là do lực của tay tiếp xúc tác động vào vật.
Câu 21. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 22. Chọn kết luận đúng trong các câu sau:
A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác
B. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác
C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bề mặt vật khác
D. Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
Câu 23. Khi nói về virus, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Có lối sống kí sinh
B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn
C. Có cấu tạo tế bào
D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc…
Câu 24. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về tác hại của động vật?
A. Vật trung gian truyền bệnh (bọ chét là trung gian truyền bệnh dịch hạch,...)
B. Kí sinh gây bệnh ở người (giun, sán,...)
C. Phá hoại mùa màng lương thực, thực phẩm; gây bệnh đến vật nuôi, thức ăn của con người (ốc bươu vàng, rận cá,...)
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 25. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
A. Cấu tạo đơn bào B. Chưa có rễ chính thức
C. Không có khả năng hút nước D. Thân có mạch dẫn
Câu 26. Dương xỉ sinh sản như thế nào ?
A. Sinh sản bằng cách nảy chồi B. Sinh sản bằng củ
C. Sinh sản bằng bào tử D. Sinh sản bằng hạt
Câu 27. Đặc điểm nào dưới đây, chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở nhóm thực vật khác ?
A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả
C. Thân có mạch dẫn D. Sống chủ yếu ở cạn
Câu 28. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?
A. Chỉ có nhiệt năng và động năng. B. Nhiệt năng, động năng và thế năng.
C. Chỉ có động năng và thế năng. D. Chỉ có động năng.
Câu 29. Dạng năng lượng nào sau đây không phải là năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng thuỷ triều. B. Năng lượng Mặt Trời.
C. Năng lượng từ khí đốt. D. Năng lượng từ gió.
Câu 30. Dạng năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng thuỷ triều B. Năng lượng từ dầu mỏ
C. Năng lượng từ khí đốt D. Năng lượng từ than đá
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 31 (2,0 điểm).
a. Kể tên các ngành động vật không xương sống mà em đã học, mỗi ngành hãy lấy ví dụ ít nhất 2 đại diện?
b. Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu để miêu tả Trái đất khi thực vật không còn tồn tại để làm rõ tầm quan trọng của thực vật đối với sự sống trên Trái đất?
Câu 32 (1,0 điểm). Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 300g thì lò xo có độ dài là 13 cm, nếu thay bằng quả cân 600g thì lò xo có độ dài là 16 cm. Hỏi nếu treo quả cân 700 g thì lò xo có độ dài bằng bao nhiêu?
Câu 33 (1,0 điểm). Theo dự đoán của các nhà khoa học, đến năm 2025, hai nguồn năng lượng của Việt Nam là than và dầu khí sẽ bị cạn kiệt. Theo em, điều đó gây ảnh hưởng gì và cần làm gì để khắc phục?
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 (ĐỀ 2)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu12345678910Đáp ánCâu11121314151617181920Đáp ánCâu21222324252627282930Đáp ánCâu 1. Một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời. Những dạng năng lượng mà máy bay có được là?
A. Thế năng đàn hồi B. Động năng và thế năng hấp dẫn
C. Động năng và thế năng đàn hồi D. Thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn.
Câu 2. Vật nào sau đây khi biến dạng sẽ có năng lượng là thế năng đàn hồi?
A. Viên đất sét B. Quả bóng cao su
C. Viên gạch D. Quả cam
Câu 3. Hầu hết động vật lớp Thú có những đặc điểm nào sau đây ?
(1) Lông mao bao phủ khắp cơ thể
(2) Đi bằng 2 chân
(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
(4) Có răng
A. (1), (2) , (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 4. Động vật lớp Chim có những đặc điểm nào sau đây ?
(1) Lông vũ bao phủ cơ thể
(2) Đi bằng hai chân, c