Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy, đúc tượng :
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với dung dịch CuCl2 tạo kết tủa màu xanh ở nhiệt độ thường là
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
Ở nhiệt độ thường, kim loại kiềm thổ nào không khử được nước ?
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X -> Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
Có 2 lít dung dịch NaCl 0,5M. Khối lượng kim loại và thể tích khí thu được (đktc) từ dung dịch trên (hiệu suất điều chế bằng 90%) là
Để bảo quản các kim loại kiềm cần phải làm gì?
Cho một luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng: (1) CaO, (2) CuO, (3) Al2O3, (4) Fe2O3 và (5) Na2O. Ở ống nào có phản ứng xảy ra?
Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?
Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?
Cho rất từ từ 1mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2mol NaOH cho đến khi vừa hết khí CO2 thì khi ấy trong dung dịch có chất nào?
Cốc A đựng 0,3mol Na2CO3 và 0,2mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4mol HCl. Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào?
Cho 4 lọ mất nhãn đựng riêng rẽ các dung dịch: Al2(SO4)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt chúng thì dùng chất nào sau đây?
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. Hỏi A, B, C lần lượt là những chất nào?
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào dung dịch thì ta có thể cho dung dịch tác dụng chất nào trong các chất sau?
Có các chất rắn màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn: CaCO3, Na2CO3, NaNO3. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra:
Cho 2,44g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 3,94g kết tủa. Lọc tách kết tủa, phần dung dịch được cô cạn, làm khan thu được mg muối clorua. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?
Sục từ từ khí CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:
Có các muối sau: CaCO3, MgCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, KHCO3, K2CO3, Li2CO3, Mg(HCO3)2, NaHCO3. Những muối không bị nhiệt phân là:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm
Cho 2,24 lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 6,0g kết tủa. Số mol Ca(OH)2 là:
Cho V lít khí CO2(đkc) vào dung dịch chứa 0,2mol Ca(OH)2 thu được 10,0g kết tủa. Giá trị của V là:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào bình đựng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch ở áp suất thấp thì thu được mg chất rắn. Giá trị của m là:
Chất X có các tính chất sau: tác dụng nước tạo dung dịch kiềm, dung dịch kiềm này có khả năng tạo kết tủa với Na2CO3. Chất X phản ứng với axit tạo muối. Vậy X là:
Cho hỗn hợp 3 muối ACO3, BCO3 và XCO3 tan trong dung dịch HCl 1M vừa đủ tạo ra 0,2mol khí. Vậy số ml dung dịch HCl đã dùng là:
Sục CO2 vào nước vôi chứa 0,15mol Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa. Hỏi số mol CO2 cần dùng là:
Cho a mol NO2 sục vào dung dịch chứa a mol NaOH, pH của dung dịch thu được là:
Cho dung dịch có chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa x mol Ca(HSO4)2. Điều kết luận nào sau đây đúng?
Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Câu nào sau đây ĐÚNG?
Khối lượng K2O cần lấy để hòa tan vào 70,6g nước tạo ra dung dịch KOH 14% là:
Cho 19,05g hỗn hợp ACl và BCl (A, B là 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp nhau) tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO3 thu được 43,05g kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 và 2 kim loai kiềm là:
Nhóm kim loại nào sau đây đều là kim loại nhẹ?