Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:
Câu 115: (Mức 3)
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:
Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2
Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:
Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:
Giấy qùi tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4)2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng ?
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:
Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây:
Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch có màu xanh lam:
MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong:
Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra:
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:
CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
1 |
ctvloga114
CTV LogaVN
|
0/40
|