Ở đậu hà lan, Gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho P: thân cao x thân thấp, thu được $F_1$ cho tự thụ phấn, $F_2$ cho kết quả 75% thân cao : 25% thân thấp. Hãy chọn kiểu gen của P cho phù hợp với phép lai trong các trường hợp sau:
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào dưới đây của chu kì tế bào
Một đoạn phân tử AND với 150 vòng xoắn có chiều dài là
Ở ngô (2n = 20). Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, tổng số NST trong tế bào đó là:
Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn với quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với quả vàng thì kết quả của $F_1$ như thế nào trong các trường hợp sau:
Trong quá trình hình thành chuỗi axit amin các loại Nucleotit ở mARN và tARN khớp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là:
Các nuclêôtit liên kết với nhau trong quá trình tổng hợp để tạo thành ARN.
Số mạch đơn và đơn phân của ARN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ADN là vì:
Quá trình nhân đôi của ADN theo nguyên tắc:
Nguyên tắc bổ sung là:
Nguyên nhân tạo tính đa dạng của ADN là:
Trong chọn giống người ta ứng dụng di truyền liên kết để lựa chọn tính trạng di truyền cùng nhau là:
Di truyền liên kết là:
Phép lai phân tích của Moocgan nhằm mục đích:
Ứng dụng di truyền giới tính vào lĩnh vực chăn nuôi với mục đích đặc biệt.
Con gái phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính nào từ bố?
Sự mang gen quy định tính trạng của NST giới tính khác nhau cơ bản so với sự mang gen quy định tính trạng của NST thường là
Trong tế bào NST giới tính tồn tại :
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 và giảm phân 2 tạo ra sản phẩm là
Từ một tế bào mẹ sau giảm phân ở cơ thể lưỡng bội cho ra mấy tế bào con.
Kết quả giảm phân tế bào con có bộ NST là:
Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST ở kì giữa của lần phân bào 2 là:
Giảm phân diễn ra ở tế bào của cơ quan nào trong cơ thể ?
Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể là:
Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện ở đặc điểm:
Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:
Chức năng cơ bản của NST là:
Trong quá trình phân chia tế bào NST điển hình ở kì nào ?
Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài thể hiện là:
$F_2$ của lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì:
Men Đen giải thích cơ thể $F_1$ của lai hai cặp tính trạng tạo được 4 loại giao tử bằng cơ chế:
Biến dị nào sau đây là biến di tổ hợp :
Bằng kết quả lai nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự phân li độc lập các nhân tố di truyền
Để xác định kiểu hình trội ở $F_1$ có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải tiến hành:
Lai phân tích nhằm mục đích:
Quy luật phân li có nội dung là:
Men Đen giải thích sự tạo giao tử và hợp tử bằng cơ chế.
yếu tố trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin là:
Giả thuyết của Men Đen có nội dung là:
1 |
phanluong147
phan luong
|
18/40
|
2 |
tienlun
Lê thị thủy tiên
|
11/40
|
3 |
theroadahead.danglong
Đăng Long
|
6/40
|