Câu 1: (Biết) Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I = U.R . B. I = . C. I = eq \s\don1(\f(R,U)) . D. R = eq \s\don1(\f(I,U)) .
Câu 2: (Biết) Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc song song, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ:
A. sáng hơn. B. không hoạt động C. vẫn sáng như cũ. D. tối hơn.
Câu 3: (Biết) Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Câu 4: Mắc một điện trở vào mạch điện, khi tháo ra và mắc lại bị ngược so với ban đầu thì:
A. điện trở của mạch sẽ giảm. B. điện trở của mạch sẽ tăng.
C. điện trở của mạch không thay đổi. D. mạch sẽ không hoạt động.
Câu 5: (Hiểu) Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: A. 0,1A. B. 0,15A. C. 1A. D. 0,3A.
Câu 6: (Hiểu) Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
A. Rtđ = R. B. Rtđ = 2R. C. Rtđ = 3R. D. Rtđ = .
Câu 7: (Hiểu) Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12, R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6V B. 7,5V C. 2V D. 9V
Câu 8: (Biết) Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
A.= . B. = . C. . D. .
Câu 9: (Biết) Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện
Câu 1: (Biết) Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I = U.R . B. I = . C. I = eq \s\don1(\f(R,U)) . D. R = eq \s\don1(\f(I,U)) .
Câu 2: (Biết) Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc song song, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ:
A. sáng hơn. B. không hoạt động C. vẫn sáng như cũ. D. tối hơn.
Câu 3: (Biết) Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Câu 4: Mắc một điện trở vào mạch điện, khi tháo ra và mắc lại bị ngược so với ban đầu thì:
A. điện trở của mạch sẽ giảm. B. điện trở của mạch sẽ tăng.
C. điện trở của mạch không thay đổi. D. mạch sẽ không hoạt động.
Câu 5: (Hiểu) Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: A. 0,1A. B. 0,15A. C. 1A. D. 0,3A.
Câu 6: (Hiểu) Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
A. Rtđ = R. B. Rtđ = 2R. C. Rtđ = 3R. D. Rtđ = .
Câu 7: (Hiểu) Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12, R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6V B. 7,5V C. 2V D. 9V
Câu 8: (Biết) Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
A.= . B. = . C. . D. .
Câu 9: (Biết) Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
Câu 10: (Hiểu) Một mạch điện gồm R1 = 2Ω mắc nối tiếp với một ampe kế có điện trở không đáng kể, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu mắc thêm vào mạch điện trên một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 thì số chỉ của ampe kế A. 1A. B. 0,5A C. 0.25A. D. 0,05A.
Câu 11: (VDC) Điện trở R1 = 30Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2A, Điện trở R2 = 20Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch này là:
A. U= 20V. B. U= 15V. C. U= 40V. D. U= 60V.
Câu 12: (VD) Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 10 B. 50 C. 60 D. 12
Câu 13: (Hiểu) Chọn câu sai :
A. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp : R = n.r
B. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song : R =
C. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau .
D. Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần
Câu 14: (Biết) Biến trở hoạt động dựa trên tính chất nào của dây dẫn?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với đường kính dây dẫn.
Câu 15: (Hiểu) Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20. Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 30% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 16: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đai lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
C. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 17: (Biết) Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P = U.I. B. P = I 2.R . C. P = . D. P = .
Câu 18: (VD) Khi đèn 1 ( 220V – 100W) và đèn 2 (220V – 75W) mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 220V. Công suất đèn nào lớn hơn?
A. Công suất hai đèn như nhau. B. Công suất đèn 2 lớn hơn đèn 1.
C. Công suất đèn 1 lớn hơn đèn 2. D. Không so sánh được
Câu 19. (Biết) Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là:
A. A = P.t B. A = U.I².t C. A = U².I.t D A = P/t
Câu 20: (VD) Một bếp điện có ghi 220V - 800W hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 16 kW.h B. 16000 W.h C. 576 J D. 5760 kJ
Câu 21: (Hiểu) Nếu đồng thời tăng cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua một dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 8 lần. D. tăng 16 lần.
Câu 22: (Biết) Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ trong đó nhiệt lượng Q đo bằng calo là
A. Q = 0,24I²Rt B. Q = 0,24IR²t C. Q = 0,024 I²Rt D. Q = I²Rt
Câu 23: (VD) Trong thời gian 20 phút nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320 kJ. Hỏi cường độ dòng điện đi qua nó là bao nhiêu?Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:220V.
A. 5 A B. 30A C. 3 A D. 4A
Câu 24: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn gấp 20 lần điện trở dây thứ hai. Dây thứ nhất có điện trở suất = 1,1.10-6 m, điện trở suất của dây thứ hai là
A. 5,5.10-6m. B. 2,2.10-7m. C. 22.10-6m. D. 5,5.10-8m.
Câu 25: (VDC) Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn và bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
A. 46 200 đồng B. 48 000 đồng C. 42 000 đồng D. 42 420 đồng
HẾT
ĐÁP ÁN
1. B2. C3. D4. C5. A6. D7.D8. B9. C10. C11. A12.D13. C14. C15. B16. B17. D18. B19. A20. D21. C22. A23. A24. D25. A