Đề 1.
I/ Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn các chữ cái A, B, C hoặc D trước các câu trả lời đúng:
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 2: Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là:
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
Câu 3: Nguồn sáng nào dươic đây phát ra ánh sáng màu?
A. Đèn LED B. Đèn ống thường dùng. C. Ngọn nến. D. Đèm pin
Câu 4: Một người cận thị khi không đeo kính nhìn vật xa nhất cách mắt 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là:
A. 60cm B. 50cm C. 40cm D. 100cm
Câu 5: Một thấu kinh hội có tiêu cự 10cm, khoảng cách giữa hai tiêu điểm FF’ là:
10cm B. 20cm C. 30cm D. 40cm
Câu 6: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
A. r < i. B. r > i. C. r = i. D. 2r = i.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?
A. có phần rìa mỏng hơn ở giữa. B. làm bằng chất liệu trong suốt
.C. có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. D. có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.
Câu 8: ảnh của vật trên phim trong máy bình thường là:
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng ch
Đề 1.
I/ Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn các chữ cái A, B, C hoặc D trước các câu trả lời đúng:
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 2: Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là:
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
Câu 3: Nguồn sáng nào dươic đây phát ra ánh sáng màu?
A. Đèn LED B. Đèn ống thường dùng. C. Ngọn nến. D. Đèm pin
Câu 4: Một người cận thị khi không đeo kính nhìn vật xa nhất cách mắt 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là:
A. 60cm B. 50cm C. 40cm D. 100cm
Câu 5: Một thấu kinh hội có tiêu cự 10cm, khoảng cách giữa hai tiêu điểm FF’ là:
10cm B. 20cm C. 30cm D. 40cm
Câu 6: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
A. r < i. B. r > i. C. r = i. D. 2r = i.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?
A. có phần rìa mỏng hơn ở giữa. B. làm bằng chất liệu trong suốt
.C. có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. D. có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.
Câu 8: ảnh của vật trên phim trong máy bình thường là:
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
Câu 9: Vật AB cao 1,5m, khi chụp thấy ảnh của nó cao 6cm và cách vật kính 10cm. Khoảng cách từ vật đến máy ảnh là:
A. 250cm. B. 25cm. C. 90cm. D. 40cm.
Câu 10: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm một khoảng d = 30cm. Điểm sáng cách trục chính của thấu kính 5cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh là:
A. 20cm và 25cm. B. 15cm và 25 cm. C. 1,5cm và 25cm. D. 15cm và 2,5cm
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Một nguồn điện có hiệu điện thế U = 25000V, điện năng được truyền bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ. Biết điện trở của dây dẫn R = 100Ω và công suất của nguồn là P = 100KW.
a) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
b) Để giảm hao phí đi 4 lần thì tăng hiệu điện thế lên mấy lần. Vì sao?
Câu 2: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50000 vòng đặt ở đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 1000000w hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Điện trở của đường dây là 200 ôm. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.
Đề 2.
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. C. tăng lên 200 lần.
B. giảm đi 100 lần. D. giảm đi 10000 lần.
Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3. Các vật có màu sắc khác nhau là vì
A. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
C. vật phát ra các màu khác nhau.
D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu.
Câu 4. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:
A. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.
B. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều.
C. giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều.
D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 5. Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng
A. giữ cho nhiệt độ của vật không đổi.
B. sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. làm nóng một vật khác.
D. nổi được trên mặt nước.
Câu 6. Một kính lúp có độ bội giác G = 2,5 X, kính lúp trên có tiêu cự là:
A. 2,5 cmB. 10 cmC. 5 cmD. 25 cmCâu 7. Khi chụp vật ở xa, để ảnh rõ nét, phải điều chỉnh để:
A. Phim nằm đúng vị trí tiêu điểm của vật kính. B. Phim nằm trước vị trí tiêu điểm của vật kính.
C. Phim nằm sau vị trí tiêu điểm của vật kính. D. Phim càng gần vật kính càng tốt.
Câu 8. Cách nào không thể tạo ra ánh sáng màu vàng :
A. Tách ánh sáng trắng thành ánh sáng màu và chọn màu vàng.
B. Dùng các nguồn ánh sáng màu vàng.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng.
D. Chiếu chùm ánh sáng màu đỏ qua tấm lọc màu lục.
Câu 9. Hiện tượng quang hợp của cây cối thể hiện tác dụng :
A. Nhiệt của ánh sáng mặt trời. B. Tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời.
C. Tác dụng điện của ánh sáng mặt trời. D. Tác dụng từ của ánh sáng mặt trời.
Câu 10. Những hiện tượng nào sau đây thể hiện năng lượng đã được chuyển hoá thành công hoặc nhiệt năng?
A. Ánh sáng chiếu đến tấm kim loại làm tấm kim loại nóng lên.
B. Ánh sáng chiếu đến gương và phản xạ toàn bộ trở lại.
C. Tảng đá nằm yên trên mặt đất.
D. Pin mới xuất xưởng, chưa sử dụng.
B. TỰ LUẬN
Câu 7. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V.
a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?
b. Dùng một máy biến thế có cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên. Hỏi số vòng dây của cuộn thứ cấp?
Câu 8. Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?
Câu 9. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 8cm, điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OB = 12cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho theo đúng tỉ lệ.
Dựa vào kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
Biết AB cao 10cm. Tính độ cao của ảnh A’B’.
Câu 10. phát biểu định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng cho ví dụ
Đề 3.
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. C. tăng lên 200 lần.
B. giảm đi 100 lần. D. giảm đi 10000 lần.Câu 2: Một bóng đèn có ghi 12V– 6W lần lượt được mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 12V thì độ sáng của đèn
A. ở mạch điện một chiều mạnh hơn ở mạch điện xoay chiều. C. ở cả hai mạch điện đều như nhau.
B. ở mạch điện một chiều yếu hơn ở mạch điện xoay chiều. D. ở mạch điện xoay chiều có lúc mạnh có lúc yếu.Câu 3: Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế
A. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. C. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp.
B. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp. D. cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. Câu 4. Tiêu cự của thuỷ tinh thể dài nhất lúc quan sát vật ở đâu:
A. Cực cận B. Cực viễn.
C. Khoảng giữa cực viễn và cực cận. D. Khoảng giữa cực cận và mắt.
Câu 5: Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho
A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.Câu 6: : Mắt lão là mắt có những đặc điểm sau:
A. Tiêu điểm nằm sau màng lưới. B. Nhìn rõ vật ở xa.
C. Cực cận nằm xa hơn mắt bình thường. D. Các ý trên đều đúng.
Câu 7: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì
A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau.
B. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”.
C. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”.
D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Câu 8: Chọn phát biểu đúng
A. Khi nhìn thấy vật có màu nào (trừ vật đen) thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta.
B. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ tốt ánh sáng màu đó.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng ta thu được ánh sáng trắng.
D. Các đèn LED phát ra ánh sáng trắng.
Câu 9: Để thu được ánh sáng trắng ta phải trộn ít nhất:
A. 2 chùm sáng màu thích hợp.
B. 3 chùm sáng màu thích hợp.
C. 4 chùm sáng màu thích hợp.
D. 5 chùm sáng màu thích hợp
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có thể gây ra sự nổ.
C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.
D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.
B. TỰ LUẬN
Câu 11:.Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện.
a/ Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao?
b/ Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp?
c/ Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 . Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ?
Câu 12: So sánh tiêu cự của kính lúp có số bội giác 2,5X và 10X?
Câu 13:. Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm.
a. Dựng ảnh của vật qua kinh lúp.Tính chiều cao của vật?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính?
c. Tính tiêu cự của kính ?
câu 14: em hãy giải thích hiện tượng cầu vồng sau mưa
Đề 4.
Trắc nghiệm
Câu 1: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như:
Kính phân kỳ B. Kính râm
C. Kính mát D. Kính hội tụ
Câu 2: Khoảng cách cực cận của mắt lão:
Bằng khoảng cực cận của mắt thường
Nhỏ hơn cực cận của mắt thường
Nhỏ hơn cực khoảng cực cận của mắt thường
Lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường
Câu 3: Tác dụng của mắt lão là để:
Nhìn rõ vật ở gần mắt B. Thay đổi võng mạc của mắt
C. Nhìn rõ vật ở xa mắt D. Thay đổi thể thủy tinh của mắt
Câu 4: Trong các trường hợp dưới đây mắt phải điều tiết mạnh nhất:
Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận
Nhìn vật ở điểm cực viễn
Nhìn vật nằm trong khoảng cực cận đến cực viễn
Nhìn vật ở điểm cực cận
Câu 5: Tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh có đặc điểm:
Thay đổi được
Không thay đổi được
Các thấu kính có tiêu cự như nhau
Không phụ thuộc vào độ dày hay mỏng của thấu kính
Câu 6: Số bội giác của kính lúp:
Càng lớn thì tiêu cự càng lớn B. Và tiêu cự tỉ lệ thuận
C. Càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ D. Càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ
Câu 7: Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp liên hệ với nhau bởi hệ thức nào sau đây?
G = 25.f B. G = 25+f C. G = 25-f D. G = 25f
Câu 8: Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 8cm đến 80cm. Mắt người này bị tật gì và phải đeo kính nào?
Mắt cận, đeo kính hội tụ B. Mắt lão, đeo kính phân kỳ
C. Mắt cận, đeo kính phân kỳ D. Mắt lão, đeo kính hội tụ
Câu 9: Dùng một thấu kính phân kỳ hứng ánh sáng Mặt Trời theo phương song song với trục chính của thấu kính thì:
Chùm tia ló là chùm tia hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
Chùm tia ló là chùm tia phân kỳ
Chùm tia ló là chùm tia song song
Chùm tia ló tiếp tục truyền thẳng
Câu 10: Biểu hiện của mắt lão là:
Điểm cực viễn ở gần mắt hơn so với mắt bình thường
Điểm cực viễn ở xa hơn so với mắt bình thường
Điểm cực cận ở gần mắt hơn so với mắt bình thường
Điểm cực cận ở xa hơn so với mắt bình thường
Tự luận
Bài 1: Mắt bạn Nam có điểm cực viễn nằm cách mắt 60cm, mắt bạn Dũng có điểm cực viễn nằm cách mắt 80cm
Mắt hai bạn bị tật khúc xạ gì? Tật khúc xạ của mắt bạn nào nặng hơn? Vì sao?
Nam và Dùng đều phải đeo kính để khắc phục. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính thích hợp của mỗi bạn có tiêu cự bằng bao nhiêu? Giải thích?
Khi đeo kính thích hợp mắt hai bạn có thể nhìn thấy những vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 2: Một kính lúp có số bội giác G = 5x.
Kính lúp đó có tiêu cự là bao nhiêu
Một bạn học sinh dùng kính lúp này để quan sát một hình vẽ trong sách giáo khoa đặt cách kính 4cm thì nhìn thấy hình vẽ cao 8cm, hỏi chiều cao thật của hình vẽ trong sách?
Bài 3: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm, một vật thật AB cao 30cm ở cách thấu kính 30cm.
Vẽ ảnh, nêu tính chất ảnh.
Biết ảnh ở cách thấu kính 7,5cm. Hãy tính chiều cao của ảnh.
Bài 4: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 40.000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V.
Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
Tính công suất hao phí biết điện được truyền đi 20km với điện trở mỗi mét là 2 Ω
Nếu tăng hiệu điện thế cuộn sơ cấp lên 3 lần thì công suất hao phí sẽ có giá trị là bao nhiêu
Chúc các em thi tốt !!!!!!