Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề cương Chủ đề Mệnh đề - Tập hợp Toán lớp 10 - THPT Nho Quan". Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
TRƯỜNG THPT NHO QUAN C – CHỦ ĐỀ MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Ngày soạn: ………………… Tuần: từ tuần… đến tuần…..
Ngày dạy: từ ngày … đến ngày…. Tiết: từ tiết 01 đến tiết 07
CHỦ ĐỀ 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP - 7 tiết
KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết PPCTTiến trình bài họcTiết 1Tiết 2Tiết 3Tiết 4Tiết 5Tiết 6Tiết 7
I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ.
+ Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
+ Cách thiết lập mệnh đề phủ định của 1mệnh đề; mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
+ Các ký hiệu ( ∀), ký hiệu (∃)
+ Tập hợp, các phép toán tập hợp.
+ Tập hợp số.
+ Số gần đúng.
II. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến (∀), ký hiệu (∃).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
- Nắm vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng.
Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng.
2.Về kĩ năng
- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- Sử dụng được các kí hiệu: , A \ B.
- Biết biểu diễn tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải toán
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
TRƯỜNG THPT NHO QUAN C – CHỦ ĐỀ MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Ngày soạn: ………………… Tuần: từ tuần… đến tuần…..
Ngày dạy: từ ngày … đến ngày…. Tiết: từ tiết 01 đến tiết 07
CHỦ ĐỀ 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP - 7 tiết
KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết PPCTTiến trình bài họcTiết 1Tiết 2Tiết 3Tiết 4Tiết 5Tiết 6Tiết 7
I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ.
+ Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
+ Cách thiết lập mệnh đề phủ định của 1mệnh đề; mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
+ Các ký hiệu ( ∀), ký hiệu (∃)
+ Tập hợp, các phép toán tập hợp.
+ Tập hợp số.
+ Số gần đúng.
II. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến (∀), ký hiệu (∃).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
- Nắm vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng.
Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng.
2.Về kĩ năng
- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- Sử dụng được các kí hiệu: , A \ B.
- Biết biểu diễn tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải toán
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu biễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
- Biết cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn và biểu diễn trên trục số.
Vieát ñöôïc soá qui troøn cuûa moät soá caên cöù vaøo ñoä chính xaùc cho tröôùc.
Bieát söû duïng MTBT ñeå tính toaùn vôùi caùc soá gaàn ñuùng.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học .
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 ( Ban cơ bản).
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+/ Soạn KHBH
+/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS
+/ Đọc trước bài
+/ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+/ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …
IV. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
Nội dungNhận thứcThông hiểuVận dụngVận dụng caoMệnh đề. Mệnh đề chứa biến- Hiểu được câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề.
- Hiểu được thế nào là mệnh đề chứa biến.
- Phân biệt được được mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
- Lấy được Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
- Xác định được giá trị đúng, sai của một mệnh đề.
- Biết gán giá trị cho biến và xác định tính đúng, sai.Phủ định của một mệnh đề- Hiểu được mệnh đề phủ định và kí hiệu.
- Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề.Lập được mệnh đề phủ địnhMệnh đề kéo theo- Hiểu được khái niệm mệnh đề kéo theo.
- Xác định trong định lý đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ- Lập được mệnh đề kéo theo khi biết trước hai mệnh đề liên quan.
-Phát biểu định lý Toán học dưới dạng mệnh đề kéo theo
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
- Phát biểu được định lý Toán học dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đươngHiểu được khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.- Lập được mệnh đề đảo của mệnh đề, của một mệnh đề kéo theo cho trước.
- Xác định được tính Đúng, Sai của mệnh đề: kéo theo, mệnh đề đảo.
- Phát biểu được hai mệnh đề tương đương dưới ba dạng: tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ; khi và chỉ khi.Kí hiệu ,
Hiểu được ý nghĩa cách đọc của hai kí hiệu Lập được mệnh đề chứa hai kí hiệu Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa hai kí hiệu Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề chứa kí hiệu Tập hợp và phần tửHọc sinh nắm được khái niệm tập hợpHọc sinh lấy được ví dụ về tập hợp,số phần tử của tập hợp,biết sử dụng kí hiệuCách xác định tập hợpHọc sinh biết được xác định tập hợp có mấy cáchHọc sinh sử dụng được hai cách để xác định một tập hợp
Học sinh liệt kê được các phần tử của một tập hợp
Học sinh chỉ ra được tính chất đặc trưng của một tập hợp cho trướcTập rỗngHọc sinh nắm được định nghĩa Học sinh biết sử dụng các kí hiệu Tập hợp conHọc sinh nắm được khái niệm tập conHọc sinh hiểu được khái niệm tập con. Sử dụng được các kí hiệu .Học sinh xác định được tập con của một tập hợp.Học sinh chứng minh được tập này là con của tập kia.Tập hợp bằng nhauNắm được khái niệm hai tập hợp bằng nhauHiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.Xác định được hai tập hợp bằng nhauChứng minh được hai tập hợp bằng nhau.Giao của hai tập hợpNắm được khái niệm giao của hai tập hợpHiểu được phép toán giao của hai tập hợpXác định được giao của hai tập hợpHợp của hai tập hợpNắm được khái niệm hợp của hai tập hợpHiểu được phép toán hợp của hai tập hợpXác định được hợp của hai tập hợpHiệu và phần bù của hai tập hợpNắm được khái niệm hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập conHiểu được phép toán hiệu của hai tập hợpXác định được hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.Các tập hợp số đã họcNhắc lại các tập số N, Z, Q, R Các tập con thường dùng của RNắm được và hiểu kí hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng Biểu diễn trên trục số tim các phép toán: giao hợp, hiệuSố gần đúngNhận biết được những số đo trong thực tế như khoảng cách từ nhà đến trường, giá trị , năng suất lúa 2 tạ/ha … đều là những số gần đúng
- Lấy được ví dụ về những số gần đúng khác trong thực tế ở các lĩnh vực khoa học khác nhau:Sai số tuyệt đối (không dạy)
HS tự đọc Quy tròn số gần đúngHiểu được cách quy tròn số đã được học lớp 7Hiểu được các số quy tròn đến hàng phần chục, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.Quy tròn được số theo yêu cầu hàng quy tròn
IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI /BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ
Mức độNội dungCâu hỏi/ bài tậpNhận biếtMệnh đề. Mệnh đề chứa biếnVí dụ: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.
2)
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
Ví dụ :
Nhóm 1/ Xét câu: “n chia hết cho 3”. Câu này phải là mệnh đề không?
Nhóm 2/ Xét câu: “x + 3 = 5”. Câu này phải là mệnh đề không?
Phủ định của một mệnh đềVí dụ 1/SGK/trang 5Mệnh đề kéo theoCho hai mệnh đề:
P : “An chăm học”
Q : “An thi đậu”
Lập mệnh đề nếu P thì Q?
Phát biểu mệnh đề kéo theo?
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đươngHĐ7/SGK/trang7Kí hiệu , Tập hợpVD: A={Taäp hôïp nhöõng vieân phaán trong hoäp phaán}.
B={1,2,3,5,6,10,15,30}Tập hợp conXét 2 tập hợp
A={ là bội của 4 và 6}
B={ là bội của 12}
Kiểm tra Thông hiểuMệnh đề. Mệnh đề chứa biếnPhủ định của một mệnh đềMệnh đề kéo theo+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”,
Q : “Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề P Q?
2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo?
+Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ?
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đươngKí hiệu , Tập hợpHaõy cho ví duï veà moät vaøi taäp hôïp?Giao, hợp, hiệu của hai tập hợpA={ Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt}
B={Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê}
? Gọi C là tập hợp các bạn giỏi toán và Văn. Xác định tập hợp C
? Gọi D là tập hợp các bạn giỏi toán hoặc Văn. Xác định tập hợp D
? E là tập các bạn giỏi toán mà không giỏi văn. Xác định tập EVận dụngMệnh đề. Mệnh đề chứa biếnVận dụng:
Xét câu: “x > 3” hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai.
Cho ví dụ về mệnh đề chứa biến?Phủ định của một mệnh đềHĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau
P: “ là một số hữu tỉ”.
Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định.Mệnh đề kéo theo+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề
P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600
Q: “ABC là một tam giác đều”
Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đươngKí hiệu ,
Vận dụng: HĐ nhóm
1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n=1
2/ Phủ định “, là bội của 3”
“, ”
3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính”Tập hợp? Liệt kê các phần tử của tập hợp B là ước cả 30
Cho tập hợp A = {x ∈ R/ x2- 3 x +2=0}. Liệt kê các phần tử của tập hợp
? Biểu diễn tập hợp B bằng biểu đồ venCác tập hợp sốCho hai tập hợp:
A = (-1; 2), B = (1; 3). Tìm .Vận dụng caoMệnh đề. Mệnh đề chứa biếnPhủ định của một mệnh đềMệnh đề kéo theoMệnh đề đảo hai mệnh đề tương đươngKí hiệu ,
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu :
+ Hình thành khái niệm về mệnh đề ; các phép toán trên mệnh đề.
+ Hình thành khái niệm tập hợp, Các phép toán tập hợp.
+ Sai số, số gần đúng.
2. Nội dung và phương pháp thực hiện.
*Chuyển giao nhiệm vụ :
L1 : Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu khẳng định có giá trị sai.
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.
2)
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
6) “n chia hết cho 3”.
L2 : Liệt kê tên các bạn trong bàn mình đang ngồi, trong nhóm của mình, đưa ra nhận xét mối quan hệ của các bạn trong bàn với trong nhóm.
L3 : Hãy mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi ( Bóng đè cầu thang).
L4: Trong một buôn làng của người dân tộc, cư dân có thể nói được tiếng dân tộc, có thể nói được tiếng kinh hoặc nói được cả hai thứ tiếng. Kết quả của một đợt điều tra cơ bản cho biết.
Có 912 người nói tiếng dân tộc;
Có 653 người nói tiếng kinh;
Có 435 người nói được cả hai thư tiếng.
Hỏi buôn làng có bao nhiêu cư dân?
* Thực hiện nhiệm vụ :
- Trình bày sản phẩm ra bảng phụ.
- Mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi ( Bóng đè cầu thang).
- Đưa ra phương án tính số người trong buôn làng
* Báo cáo và thảo luận : Một HS đại diện cho nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và ra câu hỏi thảo luận
* Chốt kiến thức :
3. Sản phẩm :
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Mục tiêu: Đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến.
HS lấy các ví dụ về mện đề, mện đề chứa biến
Nội dung và phương thức thực hiện:
Từ ví dụ tên hs hãy đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến và lấy ví dụ minh họa.
HS phát biểu khái niệm về mệnh đề, mện đề chứa biến. Lấy ví dụ về mệnh đề.
HS theo dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, chốt kiến thức.
Chốt KT: Mệnh đè là 1 câu khẳng định 1 vấn đề nào đó, mệnh đề nhận một giá trị đúng hoặc sai, mệnh đề không vừa đúng vừa sai.
Tính đúng sai của mện đề chứa biến phụ thuocj vào giá trị của biến
HOẠT ĐỘNG 2: Từ ví dụ hình thành mệnh đề phủ định
Hoạt động của HSHoạt động của GV+ Đọc ví dụ và nghe giáo viên giảng giải
+ Phân biệt được mệnh đề và mệnh đề phủ định
+Phát biểu:
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là
đúng khi P sai, sai khi P đúng
+ Trả lời: Thêm ( hay bớt ) từ “không phải” hay từ “không” và trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Trả lời:
: “ không phải là một số hữu tỉ”
: "Tổng 2 cạnh của tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba”
P: Sai : Đúng
Q: Đúng : SaiII/ PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
+ Yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK (Trang 5)
+ Chỉ ra mệnh đề phủ định cho học sinh thấy.
+ Phát biểu mệnh đề phủ định.
+ Phủ định một mệnh đề thì ta thêm ( hay bớt ) những từ gì?
ÁP DỤNG:
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau
P: “ là một số hữu tỉ”.
Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định.
HOẠT ĐỘNG 3: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của HSHoạt động của GVNghe hiểu trả lời:
+ “Nếu An chăm học thì An thi đậu”
+ Phát biểu mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề : “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P Q
Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
Trả lời vận dụng:
1/ Nếu gió mùa động bắc về thì trời trở lạnh.
2/ “Tam giá ABC cân tại A thì AB = AC” ( đúng )
“Nếu a là số nguyên thì a chia hết cho 3” ( Sai )
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P Q
Khi đó ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của định lý
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q
Hoặc Q là điều kiện cần để có P
Trả lời :
+ Nếu tam giá ABC có hai góc bằng 600 thì ABC là một tam giác đều.
+ GT: Tam giác ABC có hai góc bằng 600.
+ KL : ABC là một tam giác đều
+ Điều kiện đủ để tam giác ABC đều là tam giác ABC có hai góc bằng 600
+ Điều kiện cần để tam giác ABC có hai góc bằng 600 là tam giác ABC đều.III/ MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Cho hai mệnh đề:
P : “An chăm học”
Q : “An thi đậu”
Lập mệnh đề nếu P thì Q?
Phát biểu mệnh đề kéo theo?
+ Chú ý: Mệnh đề P Q còn được phát biểu là
“P kéo theo Q” hay “từ P suy ra Q”
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”,
Q : “Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề P Q?
2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo?
+Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ?
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề
P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600
Q: “ABC là một tam giác đều”
Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.HDD4: Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
Hoạt động của HSHoạt động của GV
Nghe hiểu và trả lời câu hỏi:
+ “Nếu ABC cân thì ABC là tam giác đều” ( MĐ sai )
+ “Nếu ABC cân và có một góc bằng 600 thì ABC đều” (MĐ đúng )
+ Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q
+ Mệnh đề tương đương
Nếu 2 mệnh đề Q P và P Q cùng đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu P Q đọc là P tương đương Q
Hay P là điều kiện cần và đủ để có Q
Hay P khi và chỉ khi Q
Trả lời vận dụng
IV/ MỆNH ĐỀ ĐẢO - HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
+ Hướng dẫn HS lập mệnh đề Q P
+ Thông báo Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q
Lưu ý: Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng
+ Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
Nêu khái niệm mệnh đề tương đương
Vận dụng: ( HĐ nhóm )
Cho ABC và 2 mệnh đề
P: “ABC đều”
Q: “ABC cân và có một góc bằng 600”
Phát biểu mệnh đề P Q theo hai cách khác nhau.HOẠT ĐỘNG 5: Kí hiệu ,
Câu: “Bình phương của mọi số thực đều khác 0” là một mệnh đề sai
P: ( kí hiệu đọc là “với mọi” )
Phủ định là: “Có một số thực mà bình phương bằng 0” là mệnh đề đúng
: “ (kí hiệu đọc là “có một” hay “có ít nhất một” ( tồn tại một ))
Hoạt động của HSHoạt động của GVNghe hiểu kí hiệu , :
Kí hiệu đọc là “với mọi”, kí hiệu đọc là “có một” hay “có ít nhất một” ( tồn tại một )
+ Ghi nhận cách phủ định mệnh đề chứa kí hiêu ,
Phủ định mệnh đề
là
Phủ định mệnh đề
là
Trả lời vận dụng:
1/ ,
2/, không là bội của 3
,
3/ “có một bạn trong lớp em không có máy tính”
4/
HĐ 8: “Với mọi số nguyên n ta có ”
HĐ 9: “Tồn tại một số nguyên x mà ”
HĐ 10: “tồn tại động vật không di chuyển được”
HĐ 11: “Mọi học sinh lớp em đều thích môn toán”a/ Kí hiệu ,
+ Giáo viên phân tích kỹ ví dụ trên
+ Cho HS ghi nhận ký hiệu ,
b/ Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ,
+ Vậy hãy phủ định mệnh đề : “, ”,
“, ” ?
Vận dụng: HĐ nhóm
1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n=1
2/ Phủ định “, là bội của 3”
“, ”
3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính”
4/ Thực hiện HĐ 8, HĐ 9, HĐ 10, HĐ 11
+ Giao nhiệm vụ cho 6 nhóm
+ Gọi từng nhóm trả lời.
+ Nhận xét bài làm của các nhóm
+ HS ghi vắn tắt lời giải HĐ 6: Tập hợp
Mục tiêu: tiếp cận khái niệm tập hợp, cách xác định tập hợp
Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao:
L: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề sau:
CÂU HỎIGỢI ÝH1: Haõy cho ví duï veà moät vaøi taäp hôïp?
H2: Liệt kê các phần tử của tập hợp B là ước cả 30
Cho tập hợp A = {x ∈ R/ x2- 3 x +2=0}. Liệt kê các phần tử của tập hợp
H3:Biểu diễn tập hợp B bằng biểu đồ venG1: Taäp hôïp nhöõng vieân phaán trong hoäp phaán.
moãi vieân phaán laø moät phaàn töû cuûa taäp hôïp
G2: B={1,2,3,5,6,10,15,30}
G3:
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu cách xác định tập hợp và các chú ý. HS viết bài vào vở.
NỘI DUNG GHI BẢNGI. Khaùi Nieäm Taäp Hôïp
1. Taäp hôïp vaø phaàn töû
VD : -Taäp hôïp caùc HS lôùp 10A5
-Taäp hôïp nhöõng vieân phaán trong hoäp phaán
-Taäp hôïp caùc soá töï nhieân
*Neáu a laø phaàn töû cuûa taäp X,KH: a X (a thuoäc X)
*Neáu a khoâng laø phaàn töû cuûa taäp X , KH :a X (a khoâng thuoäc X)2. Caùch xaùc ñònh taäp hôïp
Caùch 1 : Lieät keâ caùc phaàn töû cuûa taäp hôïP
Caùch 2 : Chæ roõ caùc tính chaát ñaëc tröng cho caùc phaàn töû cuûa taäp hôïp
b
+ Minh hoaï taäp hôïp baèng bieåu ñoà ven:
3. taäp hôïp roãng:
Laø taäp hôïp khoâng chöùa phaàn töû naøo. KH ;
HĐ 7: TẬP HỢP CON, TẬP HỢP BẰNG NHAU
Mục tiêu: tiếp nhận khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau
Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao:
L: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề sau:
CÂU HỎIGỢI ÝH1:Thực hành hoạt động 5 trong sách giáo khoa
H2:Xét 2 tập hợp A={ là bội của 4 và 6}
B={ là bội của 12}
Hãy kiểm tra G1: có
G2: + Thực hiện: HS làm việc theo cặp đôi, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
+ Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng.Yêu cầu HS chép lời giải vào vở.
NỘI DUNG GHI BẢNG II. Tập hợp con
*Ñ N : (SGK)
AB ( x , xA x B)
*/ Ta coøn vieát A B baèng caùch B A
*/ Tính chaát
(A B vaø B C ) ( A C)
A A , A
A , A
+ Bieåu ñoà Ven
A
B
AB
II. Taäp Hôïp Baèng Nhau
Định nghĩa: A = B A B và B A
Vậy
A = B x (xA xB)
Hai tập hợp bằng nhau gồm cùng các phần tử như nhauHĐ 8: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
- Mục tiêu: tiếp cận khái niệm giao,hợp, hiệu của hai tập hợp,
Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao:
L: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề sau:
CÂU HỎIGỢI ÝGiả sử A,B lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán và Văn của lớp 10C. Biết
A={ M