Chào các quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới quý thầy cô giáo án "Kế hoạch dạy học học kì 1 môn Hóa Học lớp 8 năm học 2020-2021". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.
Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021
Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày được:
+ Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
+ Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
+ Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2. Kỹ năng
- Kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp tư duy, suy luận.
3.Thái độ
- Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
4. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp làm thí nghiệm.
+ Vấn đáp tìm tòi.
+ Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
-Dung dịch CuSO4
-Dung dịch NaOH
-Dung dịch HCl
-Đinh sắt đã chà sạch
-Ống nghiệm có đánh số
-Giá ống nghiệm
-Kẹp ống nghiệm
Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021
Giáo viên: ……………………. Trường THCS………………
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày được:
+ Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
+ Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
+ Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2. Kỹ năng
- Kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp tư duy, suy luận.
3.Thái độ
- Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
4. Năng lực cần hướng đến:
Năng lực chungNăng lực chuyên biệt- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp làm thí nghiệm.
+ Vấn đáp tìm tòi.
+ Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chấtDụng cụ-Dung dịch CuSO4
-Dung dịch NaOH
-Dung dịch HCl
-Đinh sắt đã chà sạch-Ống nghiệm có đánh số
-Giá ống nghiệm
-Kẹp ống nghiệm
-Thìa và ống hút hóa chấtb. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HSNỘI DUNGHoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh có những khái niệm đầu tiên về môn hoá học.
b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp.
Hóa học là gì?
Là hoá học nghóa là chai với lọLà bình to bình nhỏ... đủ thứ bìnhLà ống dài, ống ngắn xếp linh tinhLà ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bóng***Là Hoá học nghóa là làm phản ứngcho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoaNào là đun, gạn, lọc, trung hoàÔxi hóa, chuẩn độ, kết tủa***Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ"Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờNhưng tìm ra được triệu chất bất ngờKhiến cuộc đời nghiêng mình bên Hoá học
Qua bài thơ trên, e hình dung học hóa học là học như thế nào?
(Để HS tự trả lời theo ý hiểu)
Năm học lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ môn mới đó là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá Học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có câu trả lời ở trên.Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thứcHoạt động 2.1: Hoá học là gì?
a. Mục tiêu:
HS trình bàyđược Hoá học là gì?
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp tìm tòi.
c. Sản phẩm dự kiến: HS quan sát thí nghiệm và rút ra được kết luận
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm.
-Yêu cầu HS quan sát dụng cụ và hoá chất cần thiết cho TN theo SGK.
- Treo bảng phụ có ghi cách thiến hành thí nghiệm 1,2 sgk/3
-Giới thiệu dụng cụ, hoá chất
-Gv vừa biểu diễn TN vừa giới thiệu cách làm cho hs
?HS phát biểu trạng thái, màu sắc của các chất ban đầu?
?Phát biểu những gì em nhìn thấy?
GV nói thêm:+ chất lắng xuống đáy ÔN là ở thể rắn.
+Cái đinh sắt là thể rắn.
?Ở ÔN1, em thấy có gì thay đổi?
?Ở ÔN2, em thấy có gì thay đổi?
GV: Hiện tượng 1 sôi lên ở ON2 là các bọt khí giống như nước sôi.
?Em kết luận gì qua 2 thí nghiệm trên?
?Vậy Hoá học là gì?
Chuyển ý: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
-Quan sát dụng cụ và hoá chất
- Đọc
-Quan sát
- ÔN1: Chất lỏng màu xanh trộn với chất lỏng màu xanh.
- ÔN2: Chất lỏng ko màu và 1 đinh sắt.
- TN1: chất màu xanh lắng xuống đáy ống nghiệm.
- TN2: Chất trong ống nghiệm sôi lên.
- Từ 2 chất lỏng biến thành chất rắn.
- Từ 1 chất rắn trộn với 1 chất lỏng biến thành chất khí
-TN1:Có chất không tan trong nước.
TN2: có chất khí bay lên.
Có sự biến đổi chất.
“Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất …”
I. Hoá Học là gì?
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất …Hoạt động 2.2: Vai trò của Hoá học trong cuộc sống
a. Mục tiêu: HS trình bàyđược vai trò của Hoá học trong cuộc sống.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học.? Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi sgk của mục II?
?Gọi 1 đại diện nhóm trả lời
GV: Kết luận
- Cho HS quan sát một số tranh ảnh, tư liệu về ứng dụng của HH .
- Đọc phần nhận xét sgk của mục II
? HH có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
Chuyển ý: Muốn học tốt môn HH chúng ta cần phải làm gì?HS thảo luận nhóm trong 4 phút.
- Đại diện nhóm trả lời.
a. Nồi, dao, kéo …
b. Phân, thuốc, chất bảo quản…
c. Giấy, bút, thước …
HS khác nghe và bổ sung
-1 HS đọc
- HH có vai trò rất quan trọngII. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng taHoạt động 2.3: Biện pháp học tốt môn Hoá học
a. Mục tiêu: HS trình bàyđược biện pháp học tốt môn Hoá học.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học.
GV: cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau
1) Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học?
2) Phương pháp học tập môn Hoá Học như thế nào là tốt?
- Gọi đại diện 1 nhóm trả lời.
GV: cho các nhóm bổ sung, nhận xét và treo bảng phụ ghi câu trả lời
? Vậy học thế nào thì được coi là học tốt môn Hoá Học?
?Để học tốt cần có phương pháp học như thế nào?HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi khoảng 3 phút.
- Đại diện nhóm 4 trả lời.
- Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung
- Là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
-SGKIII. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học?
1.Khi học tập môn HH các em cần chú ý thực hiện các hoạt động: Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập môn HH như thế nào là tốt?
Học tốt môn HH Là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trình bàyđược Hoá học là gì, vai trò của Hoá học, các biện pháp học tập tốt môn Hoá học
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp.
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học.
- Hoá học là gì?
- Vai trò của Hoá Học trong cuộc sống của chúng ta
- Khi Học tập môn Hoá Học chúng ta cần chú ý các hoạt động nào?
- Phương pháp học tập tốt môn Hoá học?
- Học như thế nào thì được coi là học tập tốt môn Hoá Học?HS tự phát biểu những điều mình đã lónh hộiHoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu: HS trình bàyvận dụng kiên thức vào thực tiễn.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp.
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học, vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.Mỗi bạn tìm 5 đồ vật trong gia đình. Cho biết mỗi đồ vật đó được làm từ chất liệu gì/ (Nêu những gì em biết, nếu không biết thì hỏi bố mẹ hoặc người thân.
- Hãy cho biết những điều về nước tự nhiên mà em biết? (thể gì? Màu? Mùi? Vị? nhiệt độ sôi? Nhiệt độ đông đặc?....
- Tại sao người ta sử dụng cao su để làm lốp và săm xe...Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
Nhà Hoá học nổi tiếng nhất Việt Nam là ai? Họ đã có đóng góp gì cho khoa học nước?
Giáo sư Đặng Vũ Minh (sinh năm 1964) là một Nhà Hóa học Việt Nam, Tiến só Khoa học, Viện só nước ngoài. Ông là tác giả của nhiều công trình nghiên cứu trên các lónh vực công nghệ nguyên tố hiếm và hóa học. Ông cũng là đồng tác giả cuốn Sản phẩm phân hạch của các nguyên tố siêu u – ran trong vũ trụ do Nhà xuất bản Nauka xuất bản bằng tiếng Nga tại Mat-xcơ-va năm 1984. Ông là Tổng biên tập tạp chí Phân tích Hóa – Lý – Sinh và Chủ tịch Hội Phân tích Hóa – Lý – Sinh Việt Nam. Năm 2005, ông được nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng nhất - giải thưởng nhà nước về khoa học công nghệ.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
- Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11.
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 2 Ngày dạy:
CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
Tiết 2: CHẤT (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
2. Kó năng.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ.
- Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực
Năng lực chungNăng lực chuyên biệt- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
2. Kỹ thuật dạy học
- Kó thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức dạy học
- Dạy học trên lớp.
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hoá chất, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, dụng cụ thử tính dẫn điện, nhiệt kế.
- Hóa chất: Lưu huỳnh, tranh vẽ các hình, lọ cồn và lọ nước cất.
- Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, khúc dây điện đồng …
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng (2’)
- Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào đối với đời sống?
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HSNỘI DUNGHoạt động 1: Khởi động
Chia 2 dãy thành 2 đội A và B lên bảng ghi 10 đồ vật và cho biết mỗi đồ vật được làm từ những chất nào
Ví dụ: cái bài làm từ gỗ
Cây bút bi: làm từ nhựa, sắt, mực,…
Đội nào nhiều đúng và sớm hơn được thưởng
Đội thu sẽ bị phát theo quản trò
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, chuối, máy bơm … và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác khác nhau? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em trả lời câu hỏi trên?Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thứcHoạt động 2.1. Chất có ở đâu (15’)
a. Mục tiêu:
HS trình bàyđược:
- Phân biệt vật thể và chất.
b. Phương thức dạy học: Trực quan - Vấn đáp tìm tòi - Làm việc nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học.?Hãy kể tên một số dụng cụ quanh ta?
-Những dụng cụ mà các em vừa kể cô gọi là vật thể
? Cây cảnh, hoa: có ở đâu?
-Những vật thể có ở trong thiên nhiên ta gọi là vật thể tự nhiên.
?Bàn, ghế, sách, vở do đâu mà có?
-Ta gọi những vật thể đó là vật thể nhân tạo.
?Vậy, vật thể được chia thành mấy loại? Kể tên?
-Treo bảng phụ và phát PHT số 1 cho HS thảo luận (3’)
Phiếu số 1: Hãy hoàn thành bảng sau
Tên gọi thông thướngVật thểChất cấu tạo nên vật thểTNNTKhông khíxNước, oxi, nitơ,…Ấm đun nướcxNhômLõi dây điệnxĐồng
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung
-Gv kết luận ở bảng phụ về mối quan hệ giữa vật thể và chất
? Dựa vào sơ đồ trên em hãy cho biết chất có ở đâu ?
-Cho HS thảo luận làm bài tập số 3 sgk. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất trong phần I
-Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung và gv kết luận.
Chuyển ý: Chất có những tính chất nào?Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?Bàn, ghế, sách, vở, cây cảnh.
-Nghe GV bổ sung.
-Trong đất mọc lên
-Do con người làm ra
-Hai loại: Tự nhiên và nhận tạo
-Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 (3’)
I.Chất có ở đâu?
-Vật thể chia thành 2 loại:
+Vật thể tự nhiên
+Vật thể nhân tạo …
Hoạt động 2.2. Tính chất của chất(15’)
a. Mục tiêu:
HS trình bàytính chất của chất và biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
b. Phương thức dạy học: Trực quan - Vấn đáp tìm tòi - Làm việc nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học.Yêu cầu học sinh đọc phần 1 sgk
-Giới thiệu: nhôm, lưu huỳnh, P đỏ cho học sinh quan sát, nêu tính chất bề ngoài?
-Dựa vào tính chất nào ta nhận biết được chúng?
- Làm thế nào để biết được nhiệt độ sôi của chất ? ( giáo viên dùng tranh 1.2 SGK)
?Những biểu hiện nào của chất gọi là TCVL.
- GVgiới thiệu dụng cụ, mô tả cách tiến hành thí nghiệm và làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của S và Al
?Qua thí nghiệm trên ta biết được TCHH của chất. Làm thế nào biết được tính chất của chất ?
GV: cho HS phát dụng cụ cho HS: mẫu lưu huỳnh, dây điện bằng nhôm, đồng, đinh sắt … và quan sát hình 1.1.; 1.2 sgk
? Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm hoàn thành phiếu học tập số 2. (5’)- Học sinh đọc thông tin, trả lời.
-Học sinh quan sát mẫu chất và nêu nhận xét:
QsátAlSP đỏTthái RắnRắnRắnMàuxámvàngđỏAkimcókoko- Dựa vào chất rắn, màu sắc, ánh kim
- HS quan sát hình vẽ, dựa vào kiến thức vật lý 6 để trả lời : dùng nhiệt kế để đo
- Trạng thái (thể), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,…
-HS tiến hành thử tính dẫn điện của S và Al.
-Làm thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 (5’)
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
-Tính chất vật lí: Trạng thái (thể), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,…
ChấtCách thực hiện TNTính chất của chất
Lưu huỳnh Quan sát Chất rắn màu vàngDùng dụng cụ đoKhối lượng riêng, nhiệt độ sôi Làm thí nghiệm Không tan trong nước
Sắt, nhôm, đồng Quan sát Chất rắn , có ánh kim Dùng dụng cụ đo Khối lượng riêng, ts, tn/c…Làm thí nghiệm Không tan trong nước, dẫn điện
Muối Quan sát Chất rắn màu trắng Dùng dụng cụ đo Tan trong nước Làm thí nghiệm Không cháy được Phiếu học tập số 2
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên.
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
- Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đốt cháy. GV lưu ý HS quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Dấu hiệu phân biệt cồn và nước.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết “Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?”
- Gọi HS trả lời, HS khác phát biểu bổ sung. GV chốt kiến thức.
Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- HS trả lời câu hỏi: Cồn cháy được nước không cháy được.
- Nghiên cứu SGK, trả lười câu hỏi.
Lắng nghe, ghi bài.
-Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi chất, khả năng bị phân hủy,tính chất cháy , nổ...
*Để biết được tính chất cần phải:
-Quan sát: màu sắc, trạng thái …
-Dùng dụng cụ đo: ts, tn/c, khối lượng riêng …
-Làm thí nghiệm: tính tan, tính dẫn diện, dẫn nhiệt…
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
a. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
b. Biết cách sử dụng chất.
c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.Hoạt động 3: Luyện tậpHãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau:
a. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác
b. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo
c. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh
d. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao
e. Bóng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nóng dùng làm dây tóc)
* Đáp án:
CâuVật thể tự nhiênVật thể nhân tạoChất1.Quả chanhnước, axit xitric2.Cốcthuỷ tinh , chất dẻo3.que diêmlưu huỳnh4.Quặng apatitcanxi photphat5.Bóng đèn điệnthuỷ tinh, đồng và vonfam2’Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm và ống nghiệm chứa dung dịch axit clohdric được kẹp trên giá đỡ thì có khí Hidro bay ra ngoài và dung dịch chứa kẽm clorua trong sốt. Hãy cho biết đâu là chất? đâu là vật thể trong các từ in nghiêng
* Đáp án:
- Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ
- Chất: kẽm, axit clohdric, kẽm clorua.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- Khái quát lại về vật thể, chất, tính chất của chất.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài. Làm bài tập 1,2,3/SGK/ 11.
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 3 Ngày dạy:
CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
CHẤT (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kó năng
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh TCVL của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3. Thái độ:
Hứng thú với bộ môn hoá học, kiên trì trong học tập, biết bảo vệ môi trường.
4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực
Năng lực chungNăng lực chuyên biệt- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
2. Kỹ thuật dạy học
- Kó thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức dạy học
- Dạy học trên lớp (cá nhân, nhóm, cả lớp, tham quan, trải nghiệm, dạy học nhà trường gắn với sản cuất, kinh doanh, dịch vụ, GD STEM…)
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hoá chất: muối ăn, nước cất, chai cocacola.
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 50ml, đèn cồn, giá sắt, lưới amiăng, đủa thuỷ tinh, hình vẽ 1.4, chai nước khoáng, nước cất, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh:
Chai nước cocacola, lọ nước cất, soạn bài trước ở nhà …
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng (lồng ghép vào hoạt động khởi động)
- Chất có ở đâu, chất có những tính chất nào?
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HSNỘI DUNGHoạt động 1: Khởi độngTổ chức trò chơi: Chia HS thành 3 đội, mỗi đội cử ra 4 thành viên tham gia trò chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng thành viên lên ghi thông tin vào 1 ô trên bảng từ trên xuống dưới. Thành viên trước về chỗ, thành viên sau mới được xuất phát. Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn, đội đó chiến thắng. Trong TH có nhiều đội có cùng số đáp án đúng, đội nào có thời gian thi ngắn hơn đội đó sẽ