Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Kho tài liệu môn Sinh Học lớp 12 (có lời giải chi tiết)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN HỌC
CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
1. AXIT NUCLÊIC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
ADN có cấu tạo đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
Cấu tạo đơn phân
Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: Đường đêôxiribôzơ, gốc phôtphat, bazơ nitơ. Các nuclêôtit được gọi theo tên bazơ nitơ.
Cấu trúc không gian
Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau. Một mạch có chiều 3’ - 5’, mạch còn lại có chiều 5’ - 3’.
Cấu trúc ADN tạo thành các chu kì xoắn. Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, cao 34Ao.
Mỗi nuclêôtit cao 3,4Ao.
ADN có N nuclêôtit, và C chu kì xoắn.
Chiều dài của phân tử ADN là
Có 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X.
có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.
Một chu kì xoắn gồm:
+ 10 cặp nuclêôtit.
+ Cao 34Ao.
Các nuclêôtit trên một mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị.
Các nuclêôtit đối diện nhau trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS).
A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô. G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
Số liên kết hiđrô trên phân tử ADN là:
Gọi số nuclêôtit trên phân tử ADN là N. Từ NTBS
Tổng số liên kết hóa trị trên phân tử ADN là:
+ Đường kính: 20 Ao.
Nguyên tắc bổ sung thể hiện:
A trên mạch 1 liên kết với T trên mạch 2 và ngược lại.
G trên mạch 1 liên kết với X trên mạch 2 và ngược lại.
A1 = T2, A2 = T1.
Trang PAGE 10
KHO TÀI LIỆU SINH GỒM 5 BỘ TÀI LIỆU 10 11 12 VÀ 200 ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019
GIÁ TRỌN GÓI CHỈ 500 NGÀN. LIÊN HỆ ZALO O93-7351-107
CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN HỌC
CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
1. AXIT NUCLÊIC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
ADN có cấu tạo đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
Cấu tạo đơn phân
Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: Đường đêôxiribôzơ, gốc phôtphat, bazơ nitơ. Các nuclêôtit được gọi theo tên bazơ nitơ.
Cấu trúc không gian
Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau. Một mạch có chiều 3’ - 5’, mạch còn lại có chiều 5’ - 3’.
Cấu trúc ADN tạo thành các chu kì xoắn. Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, cao 34Ao.
Mỗi nuclêôtit cao 3,4Ao.
ADN có N nuclêôtit, và C chu kì xoắn.
Chiều dài của phân tử ADN là
Có 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X.
có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.
Một chu kì xoắn gồm:
+ 10 cặp nuclêôtit.
+ Cao 34Ao.
L N .3, 4Ao C.3, 4Ao
2
Các nuclêôtit trên một mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị.
Các nuclêôtit đối diện nhau trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS).
A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô. G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
Số liên kết hiđrô trên phân tử ADN là:
H 2A 3G
Gọi số nuclêôtit trên phân tử ADN là N. Từ NTBS
A = T, G = XA + G = T + X = N
2
Tổng số liên kết hóa trị trên phân tử ADN là:
+ Đường kính: 20 Ao.
Nguyên tắc bổ sung thể hiện:
A trên mạch 1 liên kết với T trên mạch 2 và ngược lại.
G trên mạch 1 liên kết với X trên mạch 2 và ngược lại.
A1 = T2, A2 = T1.
G1= X2, G2 = X1.
HT 2N 2
Trong phân tử ADN có liên kết hóa trị trong mỗi nuclêôtit và liên kết hóa trị giữa các nuclêôtitvới nhau.
Gen
Khái niệm
Gen là một đoạn phân tử ADN, mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định. Sản phẩm có thể là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
Dựa vào chức năng, có 2 loại gen:
Gen cấu trúc: Mang thông tin quy định sản phẩm tham gia vào cấu trúc.
Gen điều hòa: Mang thông tin mã hóa sản phẩm tham gia vào điều hòa hoạt động của gen khác.
Mỗi gen gồm 3 vùng:
Theo chiều 3’ - 5’ trên mạch mã gốc:
Vùng điều hòa: Chứa trình tự khởi đầu phiên mã và trình tự điều hòa phiên mã.
Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa axit amin.
Ở sinh vật nhân sơ: Gen không phân mảnh, vùng mã hóa liên tục.
Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết gen phân mảnh, vùng mã hóa chứa cả êxôn và intron.
Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Mã di truyền
Khái niệm
Mã di truyền là mã bộ ba: cứ ba nuclêôtit đứng kế tiếp nhau tạo thành một mã di truyền.
Đặc điểm của mã di truyền
Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục, không chồng gối lên nhau.
Gen Hemoglobin anpha (Hb α) mã hóa chuỗi polipeptit α, cấu tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu.
Gen tARN mã hóa phân tử tARN,.... Gen cấu trúc: Gen Hb α.
Gen điều hòa: Gen R trong cấu trúc Operon Lac.
Trên mARN:
Có 43 = 64 bộ ba.
Bộ ba mở đầu là: 5’AUG 3’
3 bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.
Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
Mã di truyền có tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Mã di truyền có tính thoái hóa: có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin. Trừ 2 bộ ba: AUG (mã hóa axit amin mở đầu) và UGG (mã hóa axit amin triptôphan).
PHẦN 2: CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHANH
Công thức thường gặpCông thức hệ quảN = 2A + 2G = 2T + 2X (nuclêôtit)A G T X N
2H = 2A + 3G = 2T + 3X (liên kết)H = N + G = N + XN L .2 C.20 3, 4L N .3, 4( AO );C N L
2 2 34A = A1 + A2 = T1 + T2 = T G = G1 + G2 = X1 + X2 = XA = A1 + T1 = A2 + T2 = T G = G1 + X1 = G2 + X2= X% A % T % A1 % A2 % T1 % T2
2 2% A % T % A1 % T1 % A2 % T2
2 2% G % X % G1 % G2 % X1 % X2
2 2% G % X % G1 % X1 % G2 % X2
2 2PHẦN 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Bài tập về mã di truyền
Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin.
1. Phương pháp giải Sử dụng toán tổ hợp.
Chú ý: Có 64 mã bộ ba, trong đó có:
1 bộ ba mở đầu: 5' AUG 3' mã hóa cho axit amin mêtiônin hoặc foocmin mêtiônin.
3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là: 5' UAG 3', 5' UGA 3', 5' UAA 3'.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X, có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
A. 3 B. 64 C. 61 D. 60
Hướng dẫn
Có tất cả 43 = 64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5'UAG3', 5'UGA3', 5'UAA3'.
Có 61 bộ ba mã hóa axit amin.
Chọn C
Ví dụ 2: Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, X. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
A. 27 B. 61 C. 26 D. 9
Hướng dẫn
Từ 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo thành 33 = 27 loại bộ ba. Trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5' UAA 3' Có 26 bộ ba mã hóa axit amin.
Chọn C
Bài tập tự luyện
Câu 1. Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, G. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
A. 24 B. 27 C. 63 D. 9
Câu 2. Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba được tạo thành từ 3 loại nuclêôtit là A, X, T?
A. 61 B. 26 C. 27 D. 9
Câu 3. Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo thành bao nhiêu bộ ba mã hóa?
A. 61 B. 26 C. 27 D. 9
Đáp án:
1 - A2 – C3 - CBài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba.
Phương pháp giải
Sử dụng bài toán 1 và tổ hợp xác suất.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là: A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là bao nhiêu?
A. 0,03 B. 0,018 C. 0,1 D. 0.06
Hướng dẫn Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : X = 0,2 : 0,3 : 0,5.
Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là: 0,2 . 0,3 . 0,5 = 0,03.
Chọn A
Ví dụ 2: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là
A. 0,036 B. 0,06 C. 0,096 D. 0,08
Hướng dẫn Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A: U : X = 0,2 : 0,3 : 0,5.
3
Bộ 3 có chứa 2 nu loại A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ là 0,3 + 0,5 = 0,8 Số cách sắp xếp vị trí 2 nu loại A trong bộ ba là C 2
3
Vậy, tỉ lệ bộ ba có 2 nu loại A là 0,22 . 0,8. C 2 = 0,096
Chọn C
Bài tập tự luyện
Câu 1. Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 2 : 1 : 3 : 2. Người ta đã tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Theo lý thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
1 32
1 128
3 128
5 256
Câu 2. Người ta tiến hành tổng hợp phân tử mARN nhân tạo từ 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ: A: U : G : X = 1
: 3 : 2 : 4. Tỉ lệ bộ ba có ít nhất 1 nuclêôtit loại A là
A. 0,271. B. 0,028. C. 0,037. D. 0,091.
Câu 3. Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A: U : G : X = 1 : 1 : 2 :
1. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 3000 nuclêôtit thì sẽ có bao nhiêu bộ ba AAG?
A. 48 B. 32 C. 16 D. 8
Đáp án:
1 - A2 – A3 - CDạng 2: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen, ADN.
Bài toán 1: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen khi biết chiều dài, khối lượng, số liên kết hóa trị, số liên kết hiđrô,...
Phương pháp giải
Cách 1: Lập hệ phương trình.
Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen, ADN (N).
Bước 2: Lập hệ phương trình chứa ẩn là các đơn phân của gen, ADN.
Bước 3: Giải hệ phương trình.
Ví dụ: Một gen có 5998 liên kết hóa trị và 3600 liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen.
Hướng dẫn
Cách 1:
Tổng số nuclêôtit trên gen là
N = (HT + 2) : 2 = (5998 + 2) : 2 = 3000
(nucleotit). Ta có hệ phương trình với tổng số nuclêôtit của gen với số liên kết hiđrô.
N 2 A 2G 3000
H 2 A 3G 3600
Cách 2: Tính nhanh.
Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen, ADN.
2 A 2G 3000
2 A 3G 3600
Cách 2:
G X 600
A T 900
Bước 2: Tính số lượng nuclêôtit loại G
N 2 A 2G
H 2 A 3G H N G
Ví dụ minh họa
Tổng số nuclêôtit trên gen là
N = (HT + 2) : 2 = (5998 + 2) : 2 = 3000 G = H - N = 3600 - 3000 = 600 = X.
A T N G 3000 600 900
2 2
Ví dụ 1: Một gen có tổng số 2120 liên kết hiđrô. Tổng số liên kết hóa trị của gen này là 3598 liên kết. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 360, G = X = 540. B. A = T = 540, G = X = 360.
C. A = T = 320, G = X = 580. D. A = T = 580, G = X = 320.
Tổng số nuclêôtit trên gen là
Hướng dẫn:
N HT 2 3598 2 1800 2 2
Ta có hệ phương trình:
Chọn D
2 A 2G 1800
2 A 3G 2120
G X 320
A T 580
Ví dụ 2: Một gen có khối lượng 540000 đvC và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 520, G = X = 380. B. A = T = 360, G = X = 540.
C. A = T = 380, G = X = 520. D. A = T = 540, G = X = 360.
Tổng số nuclêôtit trên gen là: N M
Hướng dẫn:
540000 1800 ( nuclêôtit)
gen
300 300
Ta có G = H - N = 2320 - 1800 = 520 A T N G 1800 520 380
2 2
Chọn C
Ví dụ 3: Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A và
T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:
A. A = T = G = X = 25%. B. A= T = 15%, G = X = 35%.
C. A = T = 30%, G = X = 20%. D. A = T = 20%, G = X = 30%.
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có 3G = 1,5 . 2 A G = A. Mà G + A = 50% A = G = T = X = 25%.
Chọn A
Bài tập tự luyện
o
Câu 1. Một gen có chiều dài 5100 A
trên là:
và có 3600 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói
A. A = T = 900, G = X = 600. B. A = T = 600, G = X = 900.
C. A = T = 720, G = X = 480. D. A = T = 480, G = X = 720.
Câu 2. Một gen có khối lượng 9.105 đvC và có 3800 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit loại A của gen trên là
A. 700 B. 800 C. 600 D. 900
Câu 3. Một gen có 2398 liên kết hóa trị giữa các đơn phân. Số liên kết hiđrô giữa các cặp A - T lớn hơn số liên kết hiđrô giữa các cặp G - X là 400 liên kết. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen này là:
A. A = T = 400, G = X = 800. B. A = T = 560, G = X = 640.
C. A = T = 800, G = X = 400. D. A = T = 640, G = X = 560.
Đáp án:
1 - A2 – A3 - C
Bài toán 2 : Xác định thành phần nuclêôtit trên gen, mARN khi biết tỉ lệ các loại nuclêôtit.
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen.
Ví dụ: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Ao trên mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là G : X : U
: A = 3 : 4 : 2 : 3. Số nuclêôtit từng loại của mARN trên là?
Hướng dẫn
N 4080 1200 ( nuclêôtit)
mARN
3, 4
Bước 2: So sánh tỉ lệ các đơn phân với tổng số
G A
3 N
3 .1200 300 ( nuclêôtit)
nuclêôtit của gen (N), xác định số nuclêôtit mỗi
12 12
loại.
X 4 N
4 .1200 400 ( nuclêôtit)
12 12
U 2 N 2 .1200 300 ( nuclêôtit)
12 12
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% tổng số nuclêôtit trong đó số nuclêôtit loại A
nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
A. A = T = 10%, G = X = 90%. B. A = T = 5%, G = X = 45%.
C. A = T = 45%, G = X = 5%. D. A = T = 90%, G = X = 10%.
Hướng dẫn
Trong ADN có tổng 2 loại nuclêôtit = 90% đây là tổng 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau. Trường hợp 1: G + X = 90% G = X = 45% A = T = 5% loại do A > G.
Trường hợp 2: A + T = 90% A = T = 45% G = X = 5%.
Chọn C
Ví dụ 2: Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtỉt của gen đó. Khối lượng của gen đó là
A. 1224000 B. 306000. C. 612000. D. 224400.
% A %G 20%N
% A %G 50%N
A 35%N
G 15%N
Hướng dẫn
2A 3G 2346 2.35%N 3.15%N 2346 115%N 2346 N 2040
Khối lượng của gen là: M = N.300 = 2040.300 = 612000 đvC.
Chọn C
Bài tập tự luyện
Câu 1. Một gen có chiều dài 0,51 µm có A = 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A. A = T = 600, G = X = 900. B. A = T = 900, G = X = 600.
C. A = T = 300, G = X = 450. D. A = T = 450, G = X = 300.
Câu 2. Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Chiều dài của gen đó là
o o o o
A. 3468 A
. B. 5100 A . C. 4080 A
D. 3060 A .
Câu 3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.
Câu 4. Một gen có chiều dài 0,51 µm, số liên kết hiđrô của cặp A - T nhiều hơn số liên kết hiđrô của cặp G - X là 260 liên kết. Số nuclêôtit mỗi loại của gen này là:
A. A = T = 548, G = X = 952. B. A = T = 952, G = X = 548.
C. A = T = 652, G = X = 848. D. A = T = 848, G = X = 652.
Câu 5. Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 2250 B. 1798 C. 1125 D. 3060
Đáp án:
1 - A2 – A3 - C4 – B5 - ABài toán 3: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen khi biết thành phần nuclêôtit trên từng mạch của gen.
Phương pháp giải
Sử dụng các công thức sau:
A1 = T2, A2 = T1
A = A1 + A2 = T1 + T2 = T. G = G1 + G2 = X1 + X2 = X.
% A %T % A1 % A2 % T1 % T2
2 2
% G % X % G1 % G2 % X1 % X2
2 2
G1 = X2, G2 = X1
A = A1 + T1 = A2 + T2 = T. G = G1 + X1 = G2 + X2.
% A %T % A1 % T1 % A2 % T2
2 2
% G % X % G1 % X1 % G2 % X2
2 2
Chú ý: %A1, %T1… là tỉ lệ của các loại nuclêôtit so với số nuclêôtit trên một mạch. %A, %T... là tỉ lệ của các loại nuclêôtit so với số nuclêôtit trên gen.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35%X và 25%G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 360, G = X = 540. B.A = T = 540, G = X = 360.
C. A = T = 270, G = X = 630. D. A = T = 630, G = X = 270.
Số nuclêôtit của gen là
NADN
L
3, 4
Hướng dẫn
1800 (nuclêôtit)
Số lượng từng loại nuclêôtit là %G % X % G1 % X1 25% 35% 30%
2 2
%A + %G = 50% %A = 20%.
A = T = 20% .1800 = 360, G = X = 30% .1800=540.
Chọn A
Ví dụ 2: Trên một mạch của gen có chứa 120Avà 180T. Gen nói trên có chứa 20% số nuclêôtit loại X. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là
A. 990. B. 1020. C. 1200. D. 1120.
Hướng dẫn Ta có %A + %X = 50%, mà %X = 20%%A = 30%.
A = A1 + T1 = 120 + 180 = 300 N = 1000 G = X = 20%N = 200.
Số liên kết hiđrô của gen nói trên là
H = 2A + 3G = 2.300 + 3.200 = 1200 (liên kết).
Chọn C
o
Ví dụ 3: Một đoạn ADN có chiều dài là 4080 A và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit
của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là
A. A = T = 320, G = X = 200. B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.
C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520. D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.
Hướng dẫn
N 4080 .2 2400 A 2400.20% 480;G X 30%.2400 720
3, 4
G1 + X1 = G X1 = G - G1 = 520 A1 + T1 = A T1 = A - A1 = 160
Chọn C
Bài tập tự luyện
Câu 1. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các nuclêôtit là 10% Ađênin, 20% Timin và 25% Xitozin so với tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit so với tổng số nuclêôtit của gen là
A. %A = %T = 30%, %G = %X = 20%. B. %A = %T = 25%, %G = %X= 15%.
C. %A = %T = 15%, %G = %X = 35%. D. %A = %T = 20%, %G = %X= 30%.
Câu 2. Một phân tử ADN có chiều dài 510nm. Trên mạch một của gen có số lượng nuclêôtit loại A + T
= 900 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là:
A. A = T = 300, G = X = 1200. B. A = T = 1200, G = X = 300.
C. A = T = 900, G = X = 600. D. A = T = 600, G = X = 900.
Câu 3. Tỉ lệ 2 loại nuclêôtit của mạch là 25%G và 35%X. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 360, G = X = 540. B. A = T = 540, G = X = 360.
C. A = T = 270, G = X = 630. D. A = T = 630, G = X = 270.
Câu 4. Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch một của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin, số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
Câu 5. Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 112 B. 448 C. 224 D. 336
Đáp án:
1 - C2 – C3 - A4 – B5 - C
PHẦN 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 1. Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?
tARN. B. rARN. C. mARN D. ADN
Câu 2. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin?
A. 3' GAU5', 3'AAU5', 3'AGU5'. B. 3'UAG5', 3'UAA5', 3'AGU5'.
C. 3'GAU5, 3'AAU5, 3'AUG5'. D. 3'UAG5', 3'UAA5', 3'UGA5'.
Câu 3. Gen là một đoạn của phân tử ADN
mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN.
mang thông tin di truyền của các loài.
mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin.
chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 4. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
một axit amin được mã hóa bởi duy nhất một bộ ba.
một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
Câu 5. Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện
một bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.
một loại axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
mọi loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã.
một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
Câu 6. Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền có ít nhất 2 nuclêôtit loại G?
A. 18. B. 9. c. 37. D. 10.
Câu 7. Đa số các loài sinh vật sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ là đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính phổ biến. B.Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hóa. D. Là mã bộ ba.
Câu 8. Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?
A. Xạ khuẩn. B. E. coli. C. Nấm men. D. Vi khuẩn lam.
Câu 9. Bộ ba UUU chỉ mã hóa cho axit amin Phe, bộ ba AGU chỉ mã hóa cho axit amin Ser. Đây là đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền?
A. Tính thoái hóa. B.Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính hạn chế.
Câu 10. Điều nào đúng khi nói về gen phân mảnh?
Có các vùng mã hóa axit amin (êxôn) xen giữa đoạn không mã hóa axit amin (intrôn).
Gen chỉ chứa các vùng mang bộ ba mã hóa axit amin.
Gen do các đoạn Okazaki nối lại với nhau nhờ enzyme nối ligaza.
Gen được tổng hợp liên tục.
Câu 11. Số bộ ba mã hóa có Guanin (G) là
Trang PAGE 12
A. 37. B. 32. C. 27. D. 16.
Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = T = 600 và G
= X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 2400. B. 4200. C.2100. D. 6600.
Câu 13. Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là: A + T = 600 và G + X = 900. Chiều dài của gen là
o o o o
A. 5100 A . B. 4800 A . C. 10200 A . D. 2550 A .
Câu 14. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là
A. 61. B. 27. C. 9. D. 24.
Câu 15. Một gen ở vi khuẩn E.coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 506. B. 480. C. 322. D. 644.
Câu 16. Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X lần lượt là A : U : G : X = 3 : 5 : 1 :
Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lý thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
3 40
9 200
3 200
27 200
Câu 17. Một gen có chiều dài 5100Ao và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
A. A = T = 900, G = X = 60. B. A = T = 720, G = X = 480.
C. A = T = 600, G = X = 900. D. A = T = 480, G = X = 720.
Câu 18. Một gen có tổng số 6144 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại T gấp 5 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit loại G của gen là
A. 1024. B. 768. C. 256. D. 1280.
Câu 19. Một gen có khối lượng 384000 đvC. Tỉ lệ nuclêôtit loại A so với số nuclêôtit trên mạch 1 là 35%. Mạch bổ sung có 120A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 568, G = X = 72. B. A = T = 296, G = X = 344.
C. A = T =