Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Bài tập Hóa Học lớp 11". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Bài học Hóa 11
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Bài 1.
SỰ ĐIỆN LI
**************
I/ Hiện tượng điện li:
1/ Thí nghiệm:
Mô tả thí nghiệm: SGK trang 4
Kết quả thí nghiệm:
+ Cốc đựng dung dịch NaCl: đèn ....................... → dung dịch NaCl ................
+ Cốc đựng nước cất, dung dịch saccarozơ, NaCl rắn, khan, NaOH rắn, khan, dung dịch ancol etylic, glixerol: đèn ......................
→ các chất trên ...............................
Kết luận: dung dịch ......., dung dịch ..........., dung dịch ................ dẫn điện.
2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước:
+ Các ............................................... khi tan trong ............ ......................................... làm cho dung dịch của chúng .............................
+ Sự điện li là quá trình ...................... các chất trong .......................................................... là các chất điện li.
+ Chất điện li là những chất tan trong ............... hoặc ở trạng thái ........................... phân li ra ........
- Chất điện li:loại liên kết là liên kết...................... hoặc liên kết ...........................................................
-Vd:..................................................................................................................................................
Bài học Hóa 11
Trang PAGE 21
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
TuầnTiếtNội dung11Ôn tập 2Ôn tập 23Sự điện li 4Axit – bazơ – muối35Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ6Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li47Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li(tt)8Luyện tập: Axit bazơ và muối59Bài thực hành số 1: Tính axit, bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li10Kiểm tra 1 tiết
Bài 1.
SỰ ĐIỆN LI
**************
I/ Hiện tượng điện li:
1/ Thí nghiệm:
Mô tả thí nghiệm: SGK trang 4
Kết quả thí nghiệm:
+ Cốc đựng dung dịch NaCl: đèn ....................... → dung dịch NaCl ................
+ Cốc đựng nước cất, dung dịch saccarozơ, NaCl rắn, khan, NaOH rắn, khan, dung dịch ancol etylic, glixerol: đèn ......................
→ các chất trên ...............................
Kết luận: dung dịch ......., dung dịch ..........., dung dịch ................ dẫn điện.
2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước:
+ Các ............................................... khi tan trong ............ ......................................... làm cho dung dịch của chúng .............................
+ Sự điện li là quá trình ...................... các chất trong .......................................................... là các chất điện li.
+ Chất điện li là những chất tan trong ............... hoặc ở trạng thái ........................... phân li ra ........
- Chất điện li:loại liên kết là liên kết...................... hoặc liên kết ...........................................................
-Vd:..................................................................................................................................................
+ Chất không điện li là những chất tan trong ………………………………………………………
-Chất không điện li:loại liên kết là liên kết …………………………. hoặc liên kết ...................................
-Vd:........................................................................................................................................
II/ Phân loại các chất điện li
1/ Thí nghiệm:
+Mô tả thí nghiệm: SGK.
+ Kết qủa: cốc đựng dung dịch HCl: .....................; cốc đựng dung dịch CH3COOH: .................................
+ Kết luận: ......................................... trong dung dịch HCl ………………………………. trong dung dịch CH3COOH. Vậy số phân tử HCl phân li ra ion ………………….. của CH3COOH.
2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a/ Chất điện li mạnh:
+ Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất ………………………………………… các phân tử …………………
……………. Dều …………………………………………………………….
+ Đối với chất điện li mạnh thì phương trình điện li được biểu diễn bằng dấu:………………………….
+ Chất điện li mạnh bao gồm:
- Axit………………………………………………………………………………………
Vd: HCl →.................................
*TQ: Axit →...............................................................
- Bazơ……………………………………………………………...........................................
Vd: NaOH →...............................
*TQ: Bazơ →...............................................................
-Muối ……………………………………………………………...........................................
Vd: NaCl→.............................
*TQ: Muối →...............................................................
Vd: Tính [Na+], [CO32-] trong dung dịch Na2CO3 0,1M ?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2/ Chất điện li yếu:
+ Định nghĩa: Chất điện li yếu là chất ........................................ chỉ có .......................................... phân li ra ..............., phân còn lại vẫn tồn tại dưới dạng ............................ trong dung dịch.
+ Đối với chất điện li yếu thì phương trình điện li được biểu diễn bằng dấu:………………………….
+ Chaát ñieän li yếu bao goàm:
-Axit....................................................................................................................
Vd: CH3COOH....................................................... Bazơ.....................................................................................................................
Vd: NH4OH.......................................................
-Muối:……………………………………………………………………………………….
Vd: CaSO4.......................................................
+ Quan hệ giữa CM và C% :
C% = ............................................
+ Pp:...............................................................................................................................................
Khối lượng rắn = ..........................................................................................................................
Baøi 2: AXIT- BAZƠ VÀ MUỐI
***********
I/ Axit
1/ Định nghĩa
Axit: axit là chất ……………………. ……………………………………………………………………….
Vd: HCl …………………… HNO3→.................................; H2SO4→...................................
CH3COOH ……………………………… HF ........................................................
TQ: HnA ……………………………………………………………
tính chất chung cuả dd axit là tính chất của ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
2/ Axit nhiều nẫc: axít khi tan trong nướcc mà phân tử ………………………………………………………
Vd: ……………………………………………………………
H3PO4 ………………………………………………………… H2SO4……………………
H2PO4- ……………………………………………………… HSO4- ………………………
HPO42- ………………………………………………………… H2SO4……………………
H3PO4 ……………………………………………………………
Dung dịch H3PO4 bao gồm:..............................................................................................................................
II/ Bazơ: bazơ là chất …………………………………………………………….......................................
Vd: NaOH ……………………KOH……………………Ba(OH)2………………………….
NH4OH ……………………………………………………………
TQ: B(OH)m……………………………………………………………
tính chất chung của dd bazơ là tính chất của ……………………………………………………………
III/ Hidroxit lưỡng tính
- Là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể ..............................................., vừa có thể ........................
................................................
- Vd:.......................................................................................................................................................
* Viết ptđl để CM Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính:
Zn(OH)2 .....................................phân li .......................................................
Zn(OH)2 .....................................phân li .......................................................
* Viết pthh để CM Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính:
Vd1: Zn(OH)2 + HCl ............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Zn(OH)2 + NaOH ......................................................................................................
...............................................................................................................
Vd2: Al(OH)3 + HCl ............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Al(OH)3 + NaOH ......................................................................................................
...............................................................................................................
Vd3: Nâng cao:
HCO3- + H+ ................................................
...........................................................................
HCO3- + OH- .............................................
..........................................................................
Vậy HCO3- là ............................................................
→ Kết luận:
+ Chất lưỡng tính là chất ........................................................................................................................
+ Axit và bazơ có thể là ..........................hoặc ....................
* Những chất lưỡng tính như:
Oxit:.................................................................................................................................................
Hidroxit:..........................................................................................................................................
Ion:..................................................................................................................................................
Phân tử:...........................................................................................................................................
IV/ Muối:
1/ Định nghĩa:
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra ..............................( hoặc ..........................) và ........................
……………………………………….
-Vd: NaCl→…………………….; CuSO4→……………………. ; NH4NO3→…………………….
- Phân loại:
+ Muối trung hòa: ………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Vd:………………………………………………………………………………………………..
+ Muối axit: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Vd:……………………………………………………………………………………………………..
Muối axit ngoài tc của 1 muối ra thì muối axit còn có tc của …………………………………….
Vd: NaHCO3 + NaOH →..............................................................................
……………………………………………………………………………
+ Muối phức tạp
- Muối kép................................................................................................................................................
.............................................................................................
2/ Sự điện li của muối trong nước :
- Hầu hết các muối (kể cả .........................) khi tan trong nuớc .................................................. ra ........................... (.................) và ............................................ ( trừ HgCl2, Hg(CN)2,……)
- Nếu anion gốc axit còn chứa ................................................ thì gốc này tiếp tục ........................................
.................................................................
Vd: K2SO4 → .....................................................
NaCl.KCl → ................................................
NaHSO3 → ......................................................
HSO3- .............................................................
Bài 3:
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC- pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 9,3 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. CTCT thu gọn của hai axit là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH.
Hướng giải:
Gọi CTC của hai axit no, đơn chức kế tiếp là: (x mol)
Phương trình phản ứng cháy:
x x x (mol)
Ta có hệ:
CTCT của hai axit là HCOOH và CH3COOH Chọn đáp án A.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Hướng giải:
Cách 1. Ta có: 0,68 mol; 0,65 mol
Axit panmitic: C15H31COOH (x mol)
Axit stearic: C17H35COOH (y mol)
Axit linoleic: C17H31COOH (z mol)
= nđốt.Số C = 16x + 18y + 18z = 0,68 (1)
= nđốt.Số (H:2) = 16x + 18y + 16z = 0,65 (2)
Lấy (1) – (2) ta được: 2z = 0,03 z = 0,015 mol Chọn đáp án A.
Cách 2. Bằng phương pháp phân tích sản phẩm cháy:
Axit panmitic, axit stearic no, đơn chức
Axit linoleic không no có 2 lk đôi trong gốc HC và đơn chức
Cần nhớ đốt hh gồm n(hchc có lk =3) =
naxit linoleic = 0,015 mol.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
A. V = . B. V =
C. V = . D. V =.
Hướng giải:
Đặt CTC của các axit trên là: CnH2n-4O4
Phương trình phản ứng cháy:
CnH2n-4O4 + → nCO2 + (n-2)H2O
Từ phương trình ta thấy
Áp dụng ĐLBTKL: x + 1,5y.32 = + 18y
V = (x + 30y) = (x + 30y) Chọn đáp án C.
Câu 6: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). CTCT của X, Y lần lượt là
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C. H-COOH và HOOC-COOH. D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
Hướng giải:
Ta có 0,2 (mol); 0,48 (mol)
Gọi công thức của axit đơn chức X là: CnH2nO2 (a mol)
công thức của axit no đa chức Y là: CmH2m – 2O4 (a mol)
Phương trình phản ứng cháy:
a na (mol)
b mb (mol)
Từ phản ứng và đề ta có hệ:
n = 2, m = 3 CTCT của X, Y lần lượt là CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH
Chọn đáp án D.
Dạng 2. Dựa vào phản ứng của nhóm chức axit –COOH
Phương pháp: dựa vào các phản ứng đặc trưng của axit để xác định cấu tạo axit đề cho
Tác dụng với kim loại kiềm như Na, K,..
2R(COOH)x + x2Na 2R(COONa)x + xH2
a (mol)
nAxit . Số chức –COOH =
Phản ứng trung hòa:
R(COOH)x + xNaOH R(COONa)x + xH2O
a (mol) ax
nNaOH = ax = naxit.Số chức -COOH Số chức –COOH =
Và hiệu khối lượng của muối và axit: m = m muối – m axit = 22.ax (với a là mol của axit)
Nếu hỗn hợp hai axit có tỷ lệ: hỗn hợp có 1 axit đơn chức và 1 axit hai chức.
Phản ứng với muối: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3,…
R(COOH)x + xNaHCO3 R(COONa)x + xCO2 + xH2O
a (mol) ax ax
Số chức –COOH =
MỘT SỐ LƯU Ý THÊM:
* Trung hoà axit = bazơ. Sau phản ứng, bazơ dư tiếp tục được trung hoà bởi HCl. Sau khi cô cạn thu được 2 loại muối: muối của axit hữu cơ và muối Cl-.
* Tính pH axit có thể dựa vào Ka hay độ điện li
Nếu biết KaNếu biết độ điện li RCOOH RCOO- + H+
[ ] C-x x x
K = =
→ x = [H+] = → pH = - log[H+] RCOOH RCOO- + H+
[ ] C-C C C
[H+] = C → pH= - log[H+]Câu 7: Cho 0,2 mol axit cacboxylic đơn chức X phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng khối lượng muối tạo thành và axit còn dư sau phản ứng là 11,4 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH
Hướng giải:
Đặt công thức của axit là RCOOH
Phương trình phản ứng:
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
Ban đầu: 0,2 0,1 mol
Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 mol
Sau phản ứng: 0,1 0 0,1 0,1 mol
Theo đề và phản ứng, ta có:
mRCOOH dư + mRCOONa = 11,4
0,1(R + 45) + 0,1(R + 67) = 11,4 R = 1 (H) X là HCOOH Chọn đáp án A.
Câu 8: Cho 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc). CTCT thu gọn của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH.
Hướng giải:
Ta có: 0,05 mol
Gọi công thức của 2 axit no, đơn chức là
Phương trình phản ứng:
+ Na
0,1 0,05
53 14+ 46 = 53 = 0,5 Hai axit là HCOOH và CH3COOH
Chọn đáp án B.
Câu 9: Cho 3 gam axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. CTCT thu gọn của axit là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
Hướng giải:
Ta có: nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Gọi CTTQ của axit là RCOOH
Phương trình phản ứng:
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
0,05 0,05
Maxit = 60 Axit là CH3COOH Chọn đáp án B.
Câu 10: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.
Hướng giải:
Gọi CTTQ của axit là RCOOH
Phương trình phản ứng:
2R-COOH + CaCO3 (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
Theo PP Tăng_Giảm khối lượng mmuối = maxit + 38.npư với n pư = pư
7,28 = 5,76 + 38.pư pư = 0,08 mol
MX = 72 là C3H4O2 hay CH2=CH-COOH Chọn đáp án A.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được a gam CO2 và 1,44 gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62. B. 1,44. C. 4,84. D. 3,60.
Hướng giải:
Ta có: 0,06 mol
Gọi CTC của các axit là R(COOH)x
Phản ứng với NaHCO3
R(COOH)x + xNaHCO3 → R(COONa)x + xCO2 + xH2O
0,06/x <----------------------------------------- 0,06
nO/axit = 0,12 mol
Mặt khác, 0,09 mol; 0,08 mol
Sơ đồ phản ứng: Axit + O2 → CO2 + H2O
0,12 0,09 0,08
Theo BTNT[O]: 0,12 + 0,09.2 = .2 + 0,08.1 = 0,11 mol
a = 0,11.44 = 4,84 gam Chọn đáp án C.
Câu 12: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.
Hướng giải:
Ta có: nNaOH = nKOH = 0,06 mol mKiềm = 5,76 gam
Đặt công thức của axit là RCOOH; Công thức chung của NaOH, KOH là
Phương trình phản ứng:
RCOOH + → + H2O
Theo BTKL: m axit + m kiềm = m rắn + m nước m nước = 3,6 + 5,76 – 8,28 = 1,08 gam
n nước = 0,06 mol < nKiềm Kiềm dư, axit phản ứng hết
naxit = n nước = 0,06 mol Maxit = 60 Axit X là CH3COOH Chọn đáp án B.
Câu 13: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic.
Hướng giải:
Cần biếtHỗn hợp axit tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 Có axit fomic HCOOH
Ta có: nAg = 0,2 mol; nNaOH = 0,15 mol
Hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3
HCOOH 2Ag
== 0,1(mol) mRCOOH =8,2 - 0,1.46 = 3,6(g)
Hỗn hợp X tác dụng với dd NaOH
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
0,1→ 0,1
RCOOH + NaOH →RCOONa+H2O
0,05 0,05
R+45=72 R=27(C2H3-) X là CH2=CH-COOH (axit acryli