Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Tập học tập môn Hóa Học lớp 10 năm học 2022-2023". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
TẬP HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC 10
Họ và Tên…………………………………………
Lớp 10A….
Năm học 2022 - 2023
Bài 1. Nhập môn hóa học
I. Đối tượng nghiên cứu hóa học
- Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về ………………….. ……………, ……………………………………. .
II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất
- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.
+ Các chất hóa học được sử dụng làm ……………………………………………………………..
+ Điều chế các loại thuốc …………………………………………………………………
+ Sản xuất phân…………………………………………………………………………….
III. Phương pháp học tập hóa học
+ Ôn tập và ………………………………………
+ Rèn ……………………………………………
IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học
1. Phương pháp nghiên cứu hóa học
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là sử ……………………………………………………
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: …………………………………………………….…
- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: ……………………………………………………….
2. Các bước nghiên cứu hóa học
B. Trắc nghiệm Nhập môn hóa học
Câu 1. Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm bao nhiêu phương pháp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học?
A. Phương pháp giao tiếp C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
B. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết D. Phương pháp học tập trải nghiệm
Câu 3. Hoạt động trong hình vẽ dưới đây tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?
A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết. B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
C. Phương pháp luyện tập, ôn tập D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
TẬP HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC 10
Họ và Tên…………………………………………
Lớp 10A….
Năm học 2022 - 2023
Bài 1. Nhập môn hóa học
I. Đối tượng nghiên cứu hóa học
- Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về ………………….. ……………, ……………………………………. .
II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất
- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.
+ Các chất hóa học được sử dụng làm ……………………………………………………………..
+ Điều chế các loại thuốc …………………………………………………………………
+ Sản xuất phân…………………………………………………………………………….
III. Phương pháp học tập hóa học
+ Ôn tập và ………………………………………
+ Rèn ……………………………………………
IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học
1. Phương pháp nghiên cứu hóa học
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là sử ……………………………………………………
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: …………………………………………………….…
- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: ……………………………………………………….
2. Các bước nghiên cứu hóa học
- -
- -
B. Trắc nghiệm Nhập môn hóa học
Câu 1. Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm bao nhiêu phương pháp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học?
A. Phương pháp giao tiếp C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
B. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết D. Phương pháp học tập trải nghiệm
Câu 3. Hoạt động trong hình vẽ dưới đây tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?
A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết. B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
C. Phương pháp luyện tập, ôn tập D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
Câu 4. Phương pháp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu hóa học?
A. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết B. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
C. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng D. Cả A, B và C
Câu 5. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là
A. sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học
B. nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…
C. giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 6. Trong các chất: nhôm (aluminium), nitơ (nitrogen), oxi (oxygen), nước. Hợp chất là
A. nhôm (aluminium) B. nitơ (nitrogen) C. oxi (oxygen) D. nước
Câu 7. Cho các quá trình biến đổi bên dưới, hãy chọn Khẳng định đúng
(1) Nước sôi bay hơi. (2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đinh sắt tan dần.
A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học
B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí
C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí
Câu 8. Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực
A. khoa học hình thức B. khoa học xã hội C. khoa học tự nhiên D. khoa học ứng dụng
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Thành phần, cấu trúc của chất B. Tính chất và sự biến đổi của chất
C. Ứng dụng của chất D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
Câu 10. Hóa học có vai trò quan trọng trong
A. đời sống B. sản xuất C. nghiên cứu khoa học D. Cả A, B và C
Câu 11. Việc nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng… là nội dung của phương pháp
A. nghiên cứu lí thuyết B. nghiên cứu ứng dụng
C. nghiên cứu thực nghiệm D. học tập trải nghiệm
Câu 12. Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là
A. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
B. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
C. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
D. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
Câu 13. Một trong các bước thực hiện trong đề tài nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng được thể hiện trong hình dưới đây:
Bước thực hiện trong hình trên ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu?
A. Xác định vấn đề nghiên cứu B. Nêu giả thuyết khoa học
C. Thực hiện nghiên cứu D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
Câu 14. Theo truyền thống, hóa học được chia thành bao nhiêu chuyên ngành chính?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 15. Hình ảnh dưới đây là hoạt động học sinh khối 11 tham quan thực tế tại nhà máy sản xuất phân bón.
Hoạt động trên tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?
A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
C. Phương pháp luyện tập, ôn tập D. Phương pháp học tập trải nghiệm
Bài 2. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân chứa ……………………. và vỏ nguyên tử ……………………
II. Sự tìm ra electron
- Hạt electron, kí hiệu là ……….., có: + Điện tích: qe = - …………….. 10-19 C (coulomb).
+ Khối lượng: me = …………………..kg.
- Người ta chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn 1,602 × 10-19 C nên nó được dùng làm điện tích đơn vị, điện tích của electron được quy ước là ………………...
III. Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử
+ Nguyên tử có cấu tạo …………, gồm hạt nhân ở ……………….. và lớp vỏ là ………….. chuyển động xung quanh hạt nhân
+ Nguyên tử ……………………về điện: số đơn vị ………………………. của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
IV. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
-Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là …………………………………..
- Proton và neutron có ………………… gần bằng nhau. + Proton mang điện tích …… (+1)
+ Neutron ………… mang điện.
V. Kích thước và khối lượng nguyên tử
1. Kích thước nguyên tử
1nm=…………..m;1A0=………………m;1nm=..A0
2. Khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu hoặc u
1 amu bằng…………………….. khối lượng nguyên tử của carbon – 12 = ……… × 10-24g.
B. Trắc nghiệm
Câu 1. Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
A. – 8 B. + 8 C. – 16 D. + 1
Câu 2. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là
A. proton B. hạt bụi C. electron D. neutron
Câu 3. Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là
A. electron (e) và proton (p) B. proton (p) và neutron (n)
C. electron (e) và neutron (n) D. electron (e), proton (p) và neutron (n)
Câu 4. Thông tin sai là
A. Proton mang điện tích dương (+1) B. Neutron không mang điện.
C. Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau D. Proton và neutron có điện tích bằng nhau.
Câu 5. Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là
A. 17 proton, 35 electron B. 10 proton, 7 electron
C. 17 proton, 17 electron D. 7 proton, 10 electron
Câu 6. Nguyên tử gồm
A. hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron B. hạt nhân chứa proton, neutron
C. hạt nhân chứa proton, electron và vỏ nguyên tử chứa neutron D. hạt nhân và vỏ nguyên tử chưa proton
Câu 7. Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là
A. proton B. hạt nhân C. electron D. neutron
Câu 8. Điện tích của một electron là
A. -1,602.10-19 C B. -1 C C. 1,602.10-19 C D. 1 C
Câu 9. Khẳng định đúng là:
A. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
D. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
Câu 10. Khẳng định đúng là:
A. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân lớn hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
B. Số đơn vị điện tích âm của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của các electron trong nguyên tử.
C. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
D. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân nhỏ hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
Câu 11. Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân
B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân
C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân
D. Đường kính của nguyên tử gấp 10 000 lần đường kính của hạt nhân
Câu 12. Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là
A. 18 amu B. 6 amu C. 12 amu D. 15 amu
Câu 13. Thông tin nào sai đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 14. Trong 5 gam electron có số hạt là
A.5,5×10275,5×1027 hạt B. 10 hạt C. 1027 hạt D. 27 hạt
Câu 15. Khối lượng của 1 mol proton theo đơn vị gam là
A. 1 g B. 2 g C. 1,673 g D. 6 g
Bài 3: Nguyên tố hóa học
I. Hạt nhân nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số ………………….
- Điện tích hạt nhân = + Z.
- Số khối (A) = …………..+ ………………
II. Nguyên tố hóa học
1. Số hiệu nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số ……………….. (Z) của nguyên tố đó.
2. Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng ………………………..
3. Kí hiệu nguyên tử
ZAX A_ …………………. X_.............................. Z_................
III. Đồng vị
- Đồng vị của một nguyên tố hóa học là những ngtử có cùng …………………….. . nhưng khác nhau về số neutron (N). Do đó, ……………………….. của chúng khác nhau.
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
1. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là …………………………………….. của nguyên tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng ……………………………………………………….
- Một cách gần đúng, coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối. ( vì me rất nhỏ so với ………………)
2. Nguyên tử khối trung bình
A= ………………………………x 100 A1 , A2 , Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
a1, a2 , …ai. là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
B. Trắc nghiệm
Câu 1. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là
A. điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
B. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
C. tổng số proton và neutron trong nguyên tử của nguyên tố đó
D. tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố đó
Câu 2. Nguyên tố hóa học là
A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron;
B. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân;
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton;
D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số khối A.
Câu 3. Kí hiệu nguyên tử cho biết
A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X) B. số hiệu nguyên tử (Z);
C. số khối (A) D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4. Một nguyên tử sodium (Na) có 11 electron; 11 proton và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử này là
A. B. C. D.
Câu 5. Cho kí hiệu nguyên tử . Khẳng định nào sau đây sai?
A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O B. Số hiệu nguyên tử là 8;
C. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử là 8 D. Số neutron trong một hạt nhân nguyên tử là 8.
Câu 6. Khẳng định đúng là
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E)
B. Số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z) = số proton (P) = số electron (E)
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số neutron (N)
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số neutron (N) = số electron (E)
Câu 7. Nguyên tử nitơ (nitrogen) có 7 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
A. + 7 B. 7 C. + 14 D. 14
Câu 8. Nguyên tử aluminium có 13 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
A. 13 B. 27 C. + 13 D. + 27
Câu 9. Công thức tính số khối (A) là
A. Số khối (A) = số proton (P) + số electron (E) B. Số khối (A) = số neutron (N) + số electron (E)
C. Số khối (A) = số proton (P) × 2 D. Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)
Câu 10. Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
A. 20 B. 19 C. 39 D. 58
Câu 11. Cho nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu nguyên tử là . Số hạt electron, proton, neutron trong một nguyên tử này lần lượt là
A. 26; 26; 56 B. 26; 26; 30 C. 30; 30; 26 D. 30; 26; 26
Câu 12. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:
A. B. C. D.
Câu 13. Nguyên tố bromine có 2 đồng vị chiếm 49,5% về số lượng nguyên tử, còn lại là . Nguyên tử khối trung bình của bromine là:
A. 79,5 B. 79,1 C. 80,01 D. 35.
Câu 14. Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
A. 93%; B. 7%; C. 78%; D. 22%.
Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố magnesium có 12 p và 12 n. Nguyên tử khối của Mg là
A. 12 amu B. 24 amu C. 36 amu D. 6 amu
Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
1. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình hành tinh nguyên tử), các electron chuyển động trên những quỹ đạo ……………………………..c xác định xung quanh hạt nhân.
- Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, các electron chuyển ……………………….. hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành ………………….. electron.
2. Orbital nguyên tử
- Orbital nguyên tử (Atomic Orbital, viết tắt AO) là …………………………. hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất
- Một số AO thường gặp: ………………………..
- Các AO có hình dạng khác nhau: AO s có dạng …………………., AO p có dạng hình số ……………………….. AO d và f có hình dạng phức tạp.
II. Lớp và phân lớp electron
Trong nguyên tử, các electron được ………………………………………. và phân lớp theo ……………………… từ thấp đến cao.
1. Lớp electron
- Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp.Các electron trên cùng một lớp có ……………. bằng nhau.
n1234567Tên lớp2. Phân lớp electron
- Mỗi lớp electron phân chia thành …………., được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: ………
- Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng …………………………
- Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng ………………………..
III. Cấu hình electron nguyên tử
1. Nguyên lí vững bền
- Trong nguyên tử, các electron trên mỗi AO có một mức ………………………………………..
- Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần lượt những orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p ……………………………………. …
- Các electron trên các AO khác nhau của cùng một phân lớp có năng lượng như nhau.
2. Nguyên lí Pauli
- Để biểu diễn orbital nguyên tử, người ta sử dụng các ô vuông, gọi là ô ……………... Mỗi ô lượng tử ứng với một AO. Mỗi AO chứa tối đa …………………
+ Nếu trong AO chỉ chứa 1 electron thì electron đó gọi …………..
+ Nếu AO chứa đủ 2 electron thì các electron đó gọi là ………………….
- Nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều ……………………………
+ Số AO tối đa trong lớp n là …………..(n ≤ 4).
+ Số electron tối đa trong lớp n là ……………… (n ≤ 4).
3. Quy tắc Hund
- Các phân lớp: s2; p6; d10; f14 chứa đủ số electron tối đa gọi là……………………….
- Các phân lớp: s1; p3; d5; f7 chứa một nửa số electron tối đa gọi là ……………………………
- Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là ………………………………………..
- Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho ………………………………………….. là tối đa.
4. Cách viết cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự ………………………………………………. trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
* Cách viết cấu hình electron:
+ B1: Xác định số …………………..
+ B2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có …………………………,
+ B3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các ……………… và theo thứ tự của các lớp electron.
5. Đặc điểm electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
+ Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng: ………………….(trừ H, He, B).
+ Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng:……………………………..
+ Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc ……………….
+ Các nguyên tử có …………………... ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm
B. Trắc nghiệm
Câu 1. Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là
A. 1; 4; 9; 16 B. 1; 2; 3; 4 C. 1; 3; 5; 7 D. 2; 6; 10; 14
Câu 2. Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng
A. 2 lần số thứ tự của lớp đó B. số thứ tự của lớp đó
C. bình phương số thứ tự của lớp đó D. không xác định
Câu 3. Theo nguyên lí Pauli
A. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
B. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 1 electron.
C. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron.
Câu 4. Số electron tối đa trong lớp thứ n (n ≤ 4) là
A. n B. 2n C. 2n2 D. n2
Câu 5. Khẳng định sai là
A. Các phân lớp s2, p6, d10, f14 chứa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp bão hòa.
B. Các phân lớp s1, p3, d5, f7 chứa một nửa số electron tối đa gọi là phân lớp nửa bão hòa.
C. Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp chưa bão hòa.
D. Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối thiểu.
Câu 6. Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là
A. Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
B. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
C. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
D. Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân, tạo thành đám mây electron.
Câu 7. Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là
A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%);
B. khu vực không gian trong hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%);
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%);
D. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy proton trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%)
Câu 8. Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital
A. s; B. p C. d D. f.
Câu 9. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp từ gần đến xa hạt nhân. Kí hiệu của các lớp thứ 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 lần lượt là
A. A, B, C, D; B. V, X, Y, Z C. K, L, M, N D. M, N, O, P
Câu 10. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau;
B. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau;
C. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp đều có mức năng lượng bằng nhau;
D. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu 11. Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là
A. 7 B. 5 C. 3 D. 1
Câu 12. Cho nguyên tử Fe có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4d8
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Câu 13. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Khẳng định sai là
A. Nguyên tử X có 17 electron B. Phân lớp 3p của nguyên tử X chưa bão hòa;
C. Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng D. Nguyên tử X có 3 lớp electron.
Câu 14. Nguyên tố Y có 2 lớp electron, lớp thứ hai có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 2 B. 5 C. 7 D. 9
Câu 15. Cho nguyên tố A có Z = 11. A là nguyên tố
A. kim loại B. phi kim C. khí hiếm D. có thể là kim loại hoặc phi kim
Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Ô nguyên tố
- Số thứ tự củ