ĐỀ THI THỬ HSG CẤP TỈNH - NĂM HỌC 2023-2024
Môn:Vật lí – (Thời gian làm bài 150 phút)
Câu 1: (6,0 điểm)
1.1. Ba người A, B, C quyết định đi đến một điểm cách vị trí ban đầu của họ 30 km nhưng chỉ có một chiếc xe đạp. Họ đưa ra phương án để đi đến nơi cùng lúc là: B chở A còn C đi bộ, đi được một đoạn thích hợp thì A xuống đi bộ còn B quay lại đón C. Tuy nhiên trên đường quay lại thì xe hư phải dừng lại sửa rồi mới đón được C, vì vậy B và C đến trễ sau A 3 phút. Biết vận tốc xe đạp là 15 km/h và vận tốc đi bộ là 6 km/h. Xem các chuyển động thẳng đều, bỏ qua thời gian lên xuống và quay xe.
a. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì A đến nơi.
b. Tìm thời gian sửa xe.
1.2. Ở 00C một vật rắn nổi trên mặt một chất lỏng với ½ thể tích bị ngập. Hỏi ở nhiệt độ t = 300C có bao nhiêu % thể tích vật rắn bị ngập. Biết khi tăng thêm 10C thì thể tích chất rắn tăng thêm = 0,0012% còn thể tích chất lỏng tăng thêm = 0,0025% thể tích tương ứng mà nó có ở 00C.
Câu 2: (3,0 điểm) Cho hai bình nhiệt lượng kế có vỏ cách nhiệt, mỗi bình này chứa một lượng chất lỏng khác nhau ở nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế lần lượt nhúng vào bình 1 rồi vào bình 2 sau đó lặp lại (chờ đến khi cân bằng nhiệt mới rút nhiệt kế ra) khi đó số chỉ của nhiệt kế tương ứng với các lần trên là 800C, 160C, 780C, 190C. Coi như bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.
a. Số chỉ của nhiệt kế lần nhúng thứ 5 là bao nhiêu?
b. Sau một số rất lớn lần nhúng nhiệt kế theo trật tự như trên thì nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
Câu 3: (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. U = 12V không đổi, R1 = 2, R2 = 4, R3 = 3, Rx là một biến trở có giá trị thay đổi từ 4 đến 7. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a. Tìm số chỉ của ampe kế khi Rx = 5.
b. Khi giá trị của biến trở tăng dần từ 4 đến 7. thì số chỉ và chiều dòng điện qua ampe kế thay đổi như thế nào?
c. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ ampe kế theo Rx.
Câu 4 (5,5 điểm)
4.1
ĐỀ THI THỬ HSG CẤP TỈNH - NĂM HỌC 2023-2024
Môn:Vật lí – (Thời gian làm bài 150 phút)
Câu 1: (6,0 điểm)
1.1. Ba người A, B, C quyết định đi đến một điểm cách vị trí ban đầu của họ 30 km nhưng chỉ có một chiếc xe đạp. Họ đưa ra phương án để đi đến nơi cùng lúc là: B chở A còn C đi bộ, đi được một đoạn thích hợp thì A xuống đi bộ còn B quay lại đón C. Tuy nhiên trên đường quay lại thì xe hư phải dừng lại sửa rồi mới đón được C, vì vậy B và C đến trễ sau A 3 phút. Biết vận tốc xe đạp là 15 km/h và vận tốc đi bộ là 6 km/h. Xem các chuyển động thẳng đều, bỏ qua thời gian lên xuống và quay xe.
a. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì A đến nơi.
b. Tìm thời gian sửa xe.
1.2. Ở 00C một vật rắn nổi trên mặt một chất lỏng với ½ thể tích bị ngập. Hỏi ở nhiệt độ t = 300C có bao nhiêu % thể tích vật rắn bị ngập. Biết khi tăng thêm 10C thì thể tích chất rắn tăng thêm = 0,0012% còn thể tích chất lỏng tăng thêm = 0,0025% thể tích tương ứng mà nó có ở 00C.
Câu 2: (3,0 điểm) Cho hai bình nhiệt lượng kế có vỏ cách nhiệt, mỗi bình này chứa một lượng chất lỏng khác nhau ở nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế lần lượt nhúng vào bình 1 rồi vào bình 2 sau đó lặp lại (chờ đến khi cân bằng nhiệt mới rút nhiệt kế ra) khi đó số chỉ của nhiệt kế tương ứng với các lần trên là 800C, 160C, 780C, 190C. Coi như bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.
a. Số chỉ của nhiệt kế lần nhúng thứ 5 là bao nhiêu?
b. Sau một số rất lớn lần nhúng nhiệt kế theo trật tự như trên thì nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
Câu 3: (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. U = 12V không đổi, R1 = 2, R2 = 4, R3 = 3, Rx là một biến trở có giá trị thay đổi từ 4 đến 7. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a. Tìm số chỉ của ampe kế khi Rx = 5.
b. Khi giá trị của biến trở tăng dần từ 4 đến 7. thì số chỉ và chiều dòng điện qua ampe kế thay đổi như thế nào?
c. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ ampe kế theo Rx.
Câu 4 (5,5 điểm)
4.1. Cho mạch điện hình, Đ là bóng đèn 6V – 3W, Hiệu điện thế nguồn không đổi và bằng 9V, giới hạn đo của ampe kế là từ 0 đến 0,6 A; giới hạn đo của vôn kế là từ 0 đến 3V. Biết rằng khi khoá K đóng, con chạy C của biến trở trượt đến bất cứ vị trí nào trên biến trở R2 thì các dụng cụ điện và các đồ dùng điện đều không xẩy ra hư hỏng, các dụng cụ đo là lí tưởng. Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở đèn vào nhiệt độ. Hãy tính:
a. Trị số của R1.
b. Trị số lớn nhất có thể đạt được của R2.
4.2. An mua tặng Bình một bàn là nhân dịp sinh nhật bạn nhưng bàn là không có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Trước khi đi dự sinh nhật bạn, An quyết định kiểm tra món quà bằng cách thử là áo sơ mi ở nhà với hiệu điện thế 127V nên nhiệt độ của bàn là chỉ đạt 1270C trong khi yêu cầu để là được áo sơ mi thì nhiệt độ là phải đạt từ 200 đến 3000C. Biết rằng công suất nhiệt tỏa ra môi trường tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa bàn là và môi trường, nhiệt độ của môi trương bằng 200C không đổi, bỏ qua sự thay đổi của điện trở bàn là theo nhiệt độ.
a. Lưới điện nhà bạn Bình là 220 V thì có thể sử dụng được bàn là trên để là áo sơ mi không? Vì sao?
b. Nêu một phương án cụ thể để bạn Bình có thể sử dụng được bàn là trên mà không sử dụng thêm bất kì một thiết bị điện nào khác.
Câu 5: (2,0 điểm) Hãy trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của 3 điện trở R1, R2, R3 với các dụng cụ sau đây:
1 nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và chưa biết giá trị.
1 điện trở có giá trị R0 đã biết.
1 ampe kế có điện trở chưa biết.
3 điện trở cần đo R1, R2, R3.
Một số dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Để không làm hỏng dụng cụ đo thì không được mắc ampe kế song song với bất cứ dụng cụ nào.
……………….…………..Hết…………………………..
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI THI THỬ CẤP TỈNH
Môn:Vật lí – (Thời gian làm bài 150 phút)
CâuNội dungĐiểmCâu 1.1
(3,5 đ)
a) Tính thời gian để A đến nơi theo dự định (2,5 điểm).
- Gọi S = EF là độ dài quãng đường dự định đi. M là điểm B quay lại đón C tại N; t1 là thời gian ngồi xe của A, t2 là thời gian A đi bộ thì thời gian A đến nơi chính là thời gian dự kiến ban đầu: t = t1 + t2
………………………………………………………………………………
Quãng đường xe đạp phải đi ( theo thời gian dự kiến ) là:
S + 2.MN = v1.(t1 + t2) = 15.(t1 + t2) (1)
0,5
……..
0,5Do A và B đến nơi cùng lúc nên:
(2)
0,5Mặt khác, A và C đến cùng lúc ta có:
(3)
0,5Vì: S = EN + NM + MF = 30km (4)
Thay (2) và (3) vào (4) ta tính được: (5)
………………………………………………………………………………
Thay (3) và (5) vào (1) có: 30 + 2. = 15.(t1 + t2)
Hay: t1 + t2 = (h). Vậy thời gian A đến nơi là: t = t1 + t2 = (h).
0,5
…….
0,5
b, Tính thời gian sứa xe (1,0 điểm).
-Gọi ∆t (h) là thời gian sửa xe, trong thời gian này C đi thêm được một đoạn đến N’ là: NN’ = v2.∆t (km).
………………………………………………………………………………
-Do đó quãng đường xe đạp phải đi được giảm một đoạn: 2 NN’ = 2v2.∆t.
0,25
……
0,25-Thời gian bớt đi của xe đạp là: t0 = (h)
0,25-Theo bài ra ta có: ∆t - t0 = 3’ =
-Giải ra: ∆t = = 15 phút.0,25Câu 1.2
(2,5 đ)
Ở nhiệt độ t = 300C có bao nhiêu % thể tích vật rắn bị ngập?
- Gọi khối lượng riêng của chất rắn ở nhiệt độ t = 300C và 00C lần lượt là D1 và D01; của chất lỏng là D2 và D02
- Thể tích vật rắn ở t = 300C là: V1 = V01(1+.t). (với V01 là thể tích vật rắn ở 00C).
...........................................................................................................
- Vì khối lượng không đổi nên:
0,25
0,25
……
0,5-Tương tự đối với chất lỏng ta có: 0,25- Khi vật nằm cân bằng trong chất lỏng thì lực đẩy Ac si met cân bằng với trọng lực.
* Ở 00C vật chìm ½ V01 ta có: FA0 = P0
hay:
……………………………………………………………………………..
* Ở 300C vật chìm x.V1 ta có: FA1 = P0
hay:
………………………………………………………………………………
Suy ra:
0,5
……
0,5
…..
0,25Câu 2
(3,0đ)
a. Số chỉ của nhiệt kế lần nhúng thứ 5 là bao nhiêu? (2,0 đ)
- Gọi nhiệt dung của bình 1, bình 2 và nhiệt kế lần lượt là q1, q2 và q (J/K)
- Sau lần nhúng thứ hai nhiệt độ của bình 1 là t1 = 800C, bình 2 và nhiệt kế là t2 = 160C.
0,5- Sau lần nhúng thứ ba vào bình 1, nhiệt độ là t3 = 780C, phương trình cân bằng nhiệt là: q1(t1 – t3) = q(t3 – t2)
=> q1(80 – 78) = q (78 – 16) => q1 = 31q
………………………………………………………………………..
- Sau lần nhúng thứ tư vào bình 2, nhiệt độ là t4 = 190C, phương trình cân bằng nhiệt là: q2(t4 – t2) = q(t3 – t4)
=> q2 (19 – 16) = q (78 – 19) => q2 = q0,5
.......
0,5- Sau lần nhúng thứ năm vào bình 1, nhiệt độ cân bằng là t, phương trình cân bằng nhiệt là: q1(t3 – t) = q(t – t4)
=> q1(78 – t) = q(t – 19) => 31q(78 – t) = q(t – 19)
=> t 76,20C 0,5b. Sau một số rất lớn lần nhúng nhiệt kế theo trật tự như trên thì nhiệt kế chỉ bao nhiêu?(1,0 đ)
- Sau một số lớn lần nhúng nhiệt kế ta coi như bài toán đổ hai chất lỏng vào nhau rồi thả nhiệt kế vào đó. Gọi nhiệt độ cân bằng là t’.
0,25Khi đó phương trình cân bằng nhiệt là: q1(80 – t’) = (q2 + q)(t’ – 16) 0,5Hay : 31q(80 – t’) = (t’ – 16)
Giải ra : t’ = 54,40C.0,25
Câu 3
(3,5 đ)
a, Tìm số chỉ của ampe kế khi Rx = 5. (1,5 đ)
Đặt x = Rx
Vì RA = 0 nên ta chập C và D, mạch có dạng: (R1 // R3) nt (R2 // Rx)
Ta có: ;
Rtđ = R13 + R2x =
0,5
Cường độ dòng mạch chính:
0,5 Số chỉ am pe kế: IA = | I1 – I2| = (*)
0,25Khi Rx = 5 Ω thay vào (*) ta có số chỉ ampe kế là: 0,25
b, Khi giá trị của biến trở tăng dần từ 4 đến 7. thì số chỉ và chiều dòng điện qua ampe kế thay đổi như thế nào? (1,5 đ)
Theo công thức (*) ta có bảng sau :
Rx (Ω)4567IA (A)0,3750,15600,117Chiều IATừ C đến DTừ C đến DkhôngTừ D đến C1,0Dựa vào bảng trên ta thấy khi giá trị của Rx tăng từ 4 Ω đến 6 Ω thì dòng qua ampe kế có chiều từ C đến D và số chỉ ampe kế giảm dần từ IAmax = 0,375 A đến IAmin = 0 A ; còn khi Rx tăng từ 6 Ω đến 7 Ω thì dòng qua ampe kế có chiều từ D đến C và số chỉ ampe kế tăng dần từ 0A đến 0,117 A. 0,5
c, Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ ampe kế theo Rx (0,5 đ)
Dựa vào bảng giá trị ở câu b vẽ được đồ thị là một para bol có cực tiểu tại điểm (0 A, 6 Ω)
0,5
Câu 4.1
( 2,5 đ)a, Tính R1 (1,5 đ)
Cường độ dòng điện và điện trở định mức của bóng đèn là:
;
..................................................................................................................
Giá trị của R1 là: (*)
0,25
.......
0,5
Để không dụng cụ nào bị hỏng thì dòng qua đèn Iđ Iđm = 0,5 A
Do đó số chỉ lớn nhất của am pe kế là IAmax = 0,5 A
.......................................................................................................
Vì U nguồn không đổi nên IAmax khi điện trở tương đương toàn mạch nhỏ nhất, hay khi R2min.. Suy ra lúc này vôn kế chỉ số nhỏ nhất và bằng 0V.0,25
……
0,25Thay vào (*) ta tính được giá trị của R1 là: 0,25 b, Tìm R2max (1,0 đ)
Khi R2max thì hiệu điện thế lớn nhất có thể của R 2 là UVmax = 3V
0,25
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm (R1 nt Đ) lúc này là:
U1đ = U – UVmax = 9 – 3 = 6 V
0,25
Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là:
Vậy giá trị lớn nhất có thể của R2 là: 0,25
0,25
Câu 4.2
(3,0đ)a, Có thể sử dụng được bàn là trên với hiệu điện thế 220V để là áo sơ mi không? Vì sao? (2,0 đ)
Kí hiệu R là điện trở của bàn là, là hệ số truyền nhiệt ra môi trường và t0 là nhiệt độ môi trường.
Công suất tỏa nhiệt của dòng điện trên bàn là:
Công suất nhiệt từ bàn là truyền cho môi trường: P’ = (t – t0)
................................................................................................
Khi công suất tỏa nhiệt của dòng điện trên bàn là đúng bằng công suất nhiệt từ bàn là truyền cho môi trường thì nhiệt độ trên bàn là không đổi.
0,5
…..
0,25- Khi sử dụng với hiệu điện thế U1 = 127 V thì ta có phương trình:
P1 = P1’ hay: (1)
- Khi sử dụng với hiệu điện thế U2 = 220 V thì ta có:
P2 = P2’ hay: (2)
...........................................................................................................
Từ (1) và (2) tìm được: t2 = 3410 C
Vì t2 = 3410 C > 3000C nên Bình không thể dùng bàn là này để là áo sơ mi.
0,5
0,25
……
0,25
0,25b, Một phương án cụ thể để có thể dùng bàn là trên ở U = 220V (1,0 đ)
Ta có thể dùng bàn là trên bằng cách liên tiếp đóng và ngắt mạch để giảm công suất tỏa nhiệt trung bình cho bàn là.
..................................................................................................
Gọi x là phần thời gian đóng điện so với tổng thời gian đóng và ngắt điện. t3 là nhiệt độ của bàn là cần để là áo.
Ta có: (3)
...........................................................................................................
Lấy (3) chia (2) ta có:
.........................................................................................................
Chẳng hạn cần nhiệt độ bàn là t3 = 3000C thì
0,25
……
0,25
……..
0,25
…….
0,25Câu 5
(2,0 đ)-Lần 1 : mắc R1 vào mạch điện như hình vẽ thì ampe kế A chỉ giá trị I1
A
+
-
R1
Có : I1 = => R1 = - RA (1)
………………………………………………………………………………
- Lần 2 : mắc R2 vào mạch điện như hình vẽ thì ampe kế A chỉ giá trị I2
A
+
-
R2
Có : I2 = => R2 = - RA (2)
……………………………………………………………………………
-Lần 3 : mắc R3 vào mạch điện như hình vẽ thì ampe kế A chỉ giá trị I3
A
+
-
R3
Có : I3 = => R3 = - RA (3)
………………………………………………………………………………
- Lần 4 : mắc R1, R2, R3 vào mạch điện như hình vẽ thì ampe kế A chỉ giá trị I4
A
+
-
R1
R2
R3
Có : I4 =
=> R1 + R2 + R3 = - RA (4)
……………………………………………………………………………..
Từ (1), (2), (3), (4) => RA = (5)
………………………………………………………………………………..- Lần 5 : mắc R0 vào mạch điện như hình vẽ thì ampe kế A chỉ giá trị I0
A
+
-
R0
Có : I0 = => RA = - R0 (6)
Từ (5), (6) có : U = (7)
…………………………………………………………………………..
Thay (6) vào (1), (2), (3) ta thu được các giá trị của điện trở :
R1 = U+ R0 ; R2 = U+ R0 ; R3 = U+ R0
0,25
…….
0,25
…..
0,25
……..
0,25
……
0,25
……
0,25
0,25
…….
0,25
Chú ý: Thí sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.