Trường THPT ................... ĐỀ KIỂM TRA MÔN ......... - KHỐI .........
Họ tên: .................................................. Năm học: 2023 - 2024
Lớp: ............. SBD: .............................. Thời gian: .......Phút
Đề 6
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 31 Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Một Tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. Điện dung của Tụ điện tăng lên hai lần. B. Điện dung của Tụ điện không thay đổi.
C. Điện dung của Tụ điện tăng lên bốn lần. D. Điện dung của Tụ điện giảm đi hai lần.
Câu 2: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. B. hai quả cầu hút nhau.
C. hai quả cầu đẩy nhau. D. không hút mà cũng không đẩy nhau.
Câu 3: Một hạt mang điện dương di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì có động năng tăng. Kết quả này cho thấy .
A. điện trường có chiều từ M đến N. B. VM < VN.
C. điện trường tạo công âm. D. Cả ba điều trên.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.
D. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
Câu 5: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. B. C
Trường THPT ................... ĐỀ KIỂM TRA MÔN ......... - KHỐI .........
Họ tên: .................................................. Năm học: 2023 - 2024
Lớp: ............. SBD: .............................. Thời gian: .......Phút
Đề 6
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 31 Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Một Tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. Điện dung của Tụ điện tăng lên hai lần. B. Điện dung của Tụ điện không thay đổi.
C. Điện dung của Tụ điện tăng lên bốn lần. D. Điện dung của Tụ điện giảm đi hai lần.
Câu 2: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. B. hai quả cầu hút nhau.
C. hai quả cầu đẩy nhau. D. không hút mà cũng không đẩy nhau.
Câu 3: Một hạt mang điện dương di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì có động năng tăng. Kết quả này cho thấy .
A. điện trường có chiều từ M đến N. B. VM < VN.
C. điện trường tạo công âm. D. Cả ba điều trên.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.
D. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
Câu 5: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. B. C. D.
Câu 6: Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
B. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
C. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức .
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Câu 7: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
A. Cu long B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường
Câu 8: Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
A. B. C. D.
Câu 9: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì
A. công suất tiêu thụ trên R2 giảm. B. độ sụt thế trên R2 giảm.
C. dòng điện qua R1 tăng lên. D. dòng điện qua R1 không thay đổi.
Câu 10: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra . I on đó sẽ chuyển động
A. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
B. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
C. dọc theo một đường sức điện.
D. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
Câu 11: Khi một electron chuyển động ngược hướng với vectơ cường độ điện trường thì:
A. thế năng và điện thế đều tăng B. thế năng của nó tăng, điện thế của nó giảm
C. thế năng giảm, điện thế tăng D. thế năng và điện thế đều giảm
Câu 12: Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -3,2.10-19J . Điện tích của êlectron là –e = 1,6.10-19C . điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu.
A. +20V. B. +32V. C. -20V. D. -32V.
Câu 13: Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì Công của lực điện trường
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 14: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
A. 12 A B. 0,2 A C. 1/12 A D. 48A
Câu 15: Một êlectron di chuyển một đoạn đường 1cm, ngược chiều điện trường dọc theo một đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Công của lực điện có giá trị.
A. -1,6.10-16J. B. +1,6.10-16J. C. +1,6.10-18J. D. -1,6.10-18J.
Câu 16: tụ xoay gồm tất cả 19 tấm nhôm có diện tích đối diện S = 3,14cm2, khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là 1mm. Điện dung của tụ là
A. 2.10-10F B. 10-10F C. 0,.5.10-10F D. 10-9F
Câu 17: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là .
A. Q = 3.10-8C B. Q = 3.10-6C C. Q = 3.10-5C D. Q = 3.10-7C
Câu 18: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác tĩnh đi 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 9. B. 1/9 C. 1/3. D. 3.
Câu 19: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 80V/m. B. 5000V/m. C. 800V/m. D. 50V/m.
Câu 20: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
A. -17,6.1013m/s2 B. - 27,6.1013m/s2 C. + 15,2.1013m/s2 D. 15.9.1013m/s2
Câu 21: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động = 12 V, điện trở trong r = 2,5 , mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 3 Ω. B. R = 2 . C. R = 1 . D. R = 4 .
Câu 22: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. hút nhau 1 lực bằng 10 N.
Câu 23: Nếu trong thời gian = 0,1s đầu có điện lượng 0,5C và trong thời gian = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
A. 2A B. 6A C. 3A D. 4A
Câu 24: Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là .
A. EM = 3.104V/m. B. EM = 3.105V/m. C. EM = 3.103V/m. D. EM = 3.102V/m.
Câu 25: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electrôn và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Tính sô hạt electrôn mà hạt bụi đã mất:
A. 20000 hạt B. 18 000 hạt C. 28 000 hạt D. 24 000 hạt
Câu 26: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là 6,25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:
A. 1A B. 2A C. 0,512.10-37 A D. 0,5A
Câu 27: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động = 12 V, điện trở trong r = 2,5 , mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 . B. R = 2 Ω. C. R = 3 . D. R = 4 .
Câu 28: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu .
A. +5J. B. – 5J. C. 0J. D. – 2,5J.
Câu 29: Hai quả cầu kim loại giống nhau có khối lượng m=0,1g được treo vào cùng môït điểm bằng hai sợi dây có cùng chiều dài l=10cm.Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng tách ra và đứng cân bằng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150. Sức căng của dây ở vị trí cân bằng là .
A. 74.10-5N B. 103.10-4N C. 52.10-5N D. 103.10-5N.
Câu 30: Hai quả cầu kim loại giống nhau có khối lượng m=0,1g được treo vào cùng môït điểm bằng hai sợi dây có cùng chiều dài l=10cm.Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng tách ra và đứng cân bằng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150.1.Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là .
A. 52.10-5N B. 26.10-5N. C. 52.10-6N D. 26.10-6N2.
Câu 31: điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200V/m , hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới .Một êlectron (e = -1.6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào.
A. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên. B. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết = 12 V, r = 1,1 , R1 = 0,1 . . Muốn cho công suất mạch ngồi lớn nhất, R phải có giá trị bằng bao nhiêu ?
Câu 2: Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là x.10-9 Tính x.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ:R1 = 3 , R2 = 9 , R3 = 6 .Điện trở trong của ampe kế không đáng kể. UAB = 18 V.Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính giá trị của R4 ?
Câu 4: Cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm là x.105 . Tìm x
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ:R1 = 3 , R2 = 9 , R3 = 6 .Điện trở trong của ampe kế không đáng kể. UAB = 18 V.Cho R4 = 7,2 thì ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Câu 6: Mắc một bóng đèn nhỏ với bộ pin có suất điện động 4,5 v thì vơnkế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 4 V và ampe kế chỉ 0,25A . Tính điện trở trong của bộ pin.