Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A và B. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là:
Hệ thống giảm xóc ở ôtô , môtô, … được chế tạo dựa vào ứng dụng của
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể,dài l.Con lắc đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g.Nếu chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc α là
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 40\[\Omega \] , tụ điện có \[C\text{ }=\text{ }{{10}^{-3}}/6\pi \text{ }F\] và cuộn dây thuần cảm có \[L\text{ }=\text{ }1/\pi \text{ }H\] mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch\[u=120cos(100\pi t\text{ }+\text{ }\pi /3)\text{ }V\]. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
Trong dao động điều hoà: x = Acos(wt + j), vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(4πt – 0,5π) cm. Chu kỳ dao động của chất điểm là
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi nhất định trên mặt đất. Nếu đồng thời tăng khối lượng và chiều dài con lắc lên gấp đôi thì tần số dao động của nó sẽ:
Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo dài là 8 cm. Biên độ dao động của vật bằng
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:
Chọn phát biểu đúng về dao động điều hòa của con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tốc độ góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng m = 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t = 403,55 s , vận tốc tức thời v và li độ x của vật thỏa mãn hệ thức: v = –ωx lần thứ 2018. Lấy \[{{\pi }^{2}}~=\text{ }10\]. Độ cứng của lò xo là:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 thì động năng của vật là
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(πt + 0,25π) cm. Kể từ lúc t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểm
Một con lắc dao động điều hòa với phương trình li độ dài s = 2cos7t cm(t tính bằng giây). Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là
Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=2\cos \left( 3\pi t+\frac{\pi }{4} \right)$ cm. Số lần vật đạt vận tốc cực đại trong giây đầu tiên là
Một loa phóng thanh đặt ở gần đầu hở của một ống chứa không khí. Khi thay đổi tần số âm phát ra, người ta thấy rằng hiện tượng cộng hưởng âm trong ống xảy ra ở tần số 700 Hz và 900 Hz, chứ không phải tần số 800 Hz. Điều đó có nghĩa là:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 20 dB và 60 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình \[u=2\cos \left( 20\pi t-\frac{\pi x}{3} \right)\,mm\]. Tần số dao động của sóng là
Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng âm ?
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là ${{I}_{0}}$ . Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
Một sóng cơ truyền dọc theo truc Ox với phương trình $u=5\cos \left( 8\pi t-0,04\pi x \right)$ (u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25 cm, phần tử sóng có li độ là
Xét sự giao thoa sóng của hai sóng trên mặt nước có bước sóng \[\lambda \] phát ra từ hai nguồn kết hợp đồng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng sóng từ hai nguồn có giá trị bằng
Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là:
Chọn phát biểu sai về sóng âm?
Trong hiện tượng giao thoa sóng, gọi $\Delta \varphi $ là độ lệch pha của hai sóng thành phần cùng tần số điểm \[M\]. Với \[n\] là số nguyên, biên độ dao động tổng hợp tại \[M\] trong vùng giao thoa đạt cực đại khi $\Delta \varphi $ có trị số bằng
Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, tại O có phương trình: $u_0$ = Acosωt (cm). Một điểm cách nguồn một khoảng bằng 1/2 bước sóng có li độ 5cm ở thời điểm bằng 1/2 chu kì. Biên độ của sóng là:
Bốn điểm O, M,P, N theo thứ tự là các điểm thẳng hàng trong không khí và NP = 2MP. Khi đặt một nguồn âm (là nguồn điểm) tại O thì mức cường độ âm tại M và N lần lượt là \[{{L}_{M}}=\text{ }30\text{ }dB\text{ }v\grave{a}\text{ }{{L}_{N}}=\text{ }10\] dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Nếu tăng công suất nguồn âm lên gấp đôi thì mức cường độ âm tại P xấp xỉ bằng
Một nguồn âm đăng hướng đặt tại điểm O trong một môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm tại điểm A cách O một đoạn 3m là \[{{I}_{A}}={{10}^{-6}}W/{{m}^{2}}.\] Biết cường độ âm chuẩn \[{{I}_{0}}={{10}^{-12}}W/{{m}^{2}}.\] Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức cường độ âm bằng 0 là
Một sóng cơ lan truyền từ M đến N với bước sóng 12 cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền và bằng 4 mm. Biết vị trí cân bằng của M và N cách nhau 9 cm. Tại thời điểm t, phần tử vật chất tại M có li độ 2 mm và đang tăng thì phần tử vật chất tại N có:
Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L dB. Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 5 dB . Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là:
1 |
vongolalambo1061412
xạo chó
|
13/30
|