A – Adjectives (Tính từ)
I – Vị trí và chức năng (Positions and functions)
1. Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Nó có chức năng làm định ngữ.
Eg: The small book is mine.
adj N
She is a beautiful girl.
adj N
2. Tính từ đứng sau một số động từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái của người và vật, nó có chức năng làm bổ ngữ.
• to be
• become/ get/ grow
• look/ seem/ appear
• sound
• smell
• taste
• keep/ stay
• feel
⇒ tính từ làm bổ ngữ
Eg: The person is nice.
adj – bổ ngữ
This food smells bad.
* Chú ý:
- Phần lớn tính từ vừa có chức năng làm định ngữ, vừa làm bổ ngữ
Eg: This house is big.
This is a big house.
- Tuy nhiên, một số tính từ bắt đầu bằng “a” chỉ làm bổ ngữ, không làm định ngữ
Eg: asleep, ablaze, afraid, alike, alight, awake, alone, aware, alive, afloat, ashamed, awash…
Và một số tính từ khác: well, unable, ill, content, exempt…
Eg: He is awake.
She is alone.
The boy is afraid of ghosts.
Không nói |
Phải nói |
an afraid boy an asleep girl a well person an ill person |
a frightened boy a sleeping girl a healthy person a sick person |
Nhưng một số tính từ khác lại chỉ đứng trước danh từ làm định ngữ:
main/ major, former, latter, only, real, close, complete, live, little, upper, minor…
Eg: It is the main idea.
My close friend is Daniel.
It is a live show.
It is the little boy. (không nói The boy is small)
3. Tính từ còn đứng sau các danh từ hoặc đại từ để phẩm định cho danh từ, đại từ đó
a. Sau các đại từ bất định
eg: There is nothing new.
I have something interesting to tell you.
b. Sau các danh từ chỉ sự đo lường
eg: I am 29 years old.
My house is 5 meters high.
c. Đứng sau danh từ nếu có cụm giới từ theo sau
eg: He is a man greedy for money.
* Tuy nhiên nếu là cụm so sánh có thể nói:
They have a house much larger than yours.
= They have a much larger house than yours.
d. Tính từ (V-ing/ V-ed) sau danh từ khi nó là mệnh đề quan hệ rút gọn
eg: The window broken yesterday is being repaired.
e. Một số tính từ tận cùng bằng “ible” hoặc “able” thì có thể đứng trước hoặc sau danh từ đều được
eg: I have a comfortable house.
= I have a house comfortable.
I would like to speak to the responsible person.
= I would like to speak to the person responsible.
f. Tính từ đứng sau mạo từ “the” được gọi là danh từ số nhiều, chỉ một nhóm, loài mang đặc điểm đó
eg: the poor, the rich, the young, the beautiful… (là danh từ số nhiều)
II- Trật tự từ (The word order)
Khi có nhiều tính từ, danh từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ khác thì trật tự của các từ bổ nghĩa như sau:
mạo từ, sở hữu, bất định |
số đếm, số thứ tự |
số từ chỉ sự miêu tả |
quốc tịch |
các danh từ khác |
danh từ chính |
||||||
nhận xét chung |
kích cỡ |
tuổi |
hình dáng |
màu sắc |
|
chất liệu |
loại |
mục đích |
|
||
her |
|
attractive |
|
|
|
green |
|
silk |
|
|
dress |
an |
|
expensive |
|
|
|
|
Chinese |
|
electric |
|
kettle |
a |
|
beautiful |
|
young |
tall |
white |
American |
|
|
|
girl |
my |
two |
|
big |
|
|
|
|
|
|
coffee |
bars |
III- Adj -> V-ed/ V-ing
1. Adj -> V-ed: interested, bored, excited, surprised, frightened, …
- được hình thành từ động từ thêm đuôi “ed”
- là những tính từ bị động chỉ cảm xúc, tâm trạng khi có một yếu tố khác tác động
Eg: He felt frightened when he heard that news.
I am excited about Tet holiday.
2. Adj -> V-ing: interesting, boring, exciting, surprising…
- được hình thành từ V+ ing
- là những tính từ chủ động miêu tả bản chất đặc tính của danh từ
Eg: The ghost story he told was very frightening.
This book is very interesting. We are interested in it.
* Chú ý: Các tính từ bị động thường có giới từ kèm theo
IV- Các loại tính từ ghép (compound adjectives)
Một số loại thường gặp:
1. adj = N + adj
Eg: home – sick, world – famous, world – wide
2. adj = N + V-ing
Eg: time – consuming, oxygen – containing
3. adj = N + P2
Eg: man – made, hand – made
4. adj = adj + adj
Eg: red – hot, dark – blue
5. adj = adj + N-ed
Eg: a blue – eyed girl
a kind – hearted boy
6. adj = adj + N
Eg: a long distance call
7. adj = adj + V-ing
Eg: good – looking, easy – going
8. adj = adj + P2
Eg: ready – made, clear – cut
9. adj = adv + V-ing
Eg: hard – working, far – reaching, never – ending, ever – lasting
10. adj = adv + P2
Eg: well – done, well – known, well – trained, well – organized
11. adj = N + tight
Eg: air – tight, water – tight
12. adj = N + proof
Eg: water – proof, fire – proof
13. adj = N + free
Eg: duty – free, pollution – free
14. adj = số đếm + N (số ít)
a 3 – year – old child
a five – room house
an 8 – floor building
a two – hundred – page book
B- Adverbs (Trạng từ)
I – Vị trí và chức năng (Positions and functions)
1. Trạng từ thường đứng sau hoặc trước động từ hoặc cụm động từ có tân ngữ chỉ hành động để bổ nghĩa cho hành động đó. Không chèn trạng từ vào giữa động từ và tân ngữ
Eg: He runs quickly.
She speaks English well.
* Tuy nhiên, trạng từ tần xuất (often, usually, always…) thường đứng trước động từ thường, sau to be, sau trợ động từ
Eg: I usually go to school in the morning.
I don’t usually go to school in the morning.
He is always late for school.
* Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, mức độ thường đứng cuối câu
Eg: I am leaving for Hanoi tomorrow.
I will always be there.
I like music very much.
2. Trạng từ còn đứng trước tính từ để chỉ mức độ của tính từ
Eg: She is very beautiful.
It is extremely hot.
* Vậy nên khi có danh từ ghép gồm tính từ, trạng từ, danh từ thì trật từ là:
trạng từ + tính từ + danh từ
eg: It is an extremely cold country.
3. Trạng từ còn đứng trước một trạng từ khác để bổ nghĩa
Eg: She speaks English very well.
4. Ngoài ra, trạng từ có thể đứng trước giới từ, liên từ
only when, just when, almost outside the doorway…
II- Composition of Adverbs (Sự cấu thành của trạng từ)
Có rất nhiều hình thức của trạng từ. Tuy nhiên ta đề cập đến sự hình thành trạng từ từ tính từ
1. Thông thường adj + ly → adv
Eg: usual → usually
slow → slowly
beautiful → beautifully
2. Một số trường hợp đặc biệt
+) Nếu tận cùng là “y” → ily
Eg: easy → easily
happy → happily
+) Nếu tận cùng là “ble” → bly
“ple” → ply
“ic” → ically
Eg: comfortable → comfortably
simple → simply
dramatic → dramatically
+) Ngoài ra tận cùng là “e” → + ly
Eg: large → largely
wide → widely
trừ true → truly
whole → wholly
+) Một số từ đặc biệt khác
Adj |
Adv (cùng nghĩa) |
Adv (khác nghĩa) |
hard late high low deep near just good
early monthly weekly daily much little fast soon |
hard (chăm chỉ, vất vả) late (muộn) high (cao) low (thấp) deep (sâu) near (gần) just (vừa mới) well (adv): tốt (adj): khỏe early monthly weekly daily much little fast soon |
hardly (hầu như không) lately (gần đây) highly (vô cùng, tột độ) lowly (hèn hạ) deeply (rất, sâu sắc) nearly ( gần như) justly (rất) |
+) Một số trạng từ được thành lập từ “adj + ly” có thể mang nghĩa khác với trạng từ cùng hình thức với tính từ. Nghĩa đó thường là nghĩa bóng.
Eg: She is a hard student.
She studies hard.
She could hardly support her family.
Eg2: It is a high building.
The bird flew high in the sky.
The story is highly amusing.
+) Một số từ dù tận cùng là “ly” nhưng chỉ là tính từ
friendly, lovely, lively, likely, manly, fatherly, ugly, lonely, silly, …
eg: He is friendly
→ He talks to us in a friendly way.
C- Bài tập
Bài 1: Dùng tính từ trong ngoặc viết lại thành câu hoàn chỉnh:
1. Do you have (a/ book/ new/ telephone)?
2. The library has (English/ easy/ books/ very/ several).
3. Mrs. Miller has (suit/ pretty/ a/ green/ very).
4. The church has (pictures/ very/ old/ some/ Spanish).
5. I like (two/ silk/ those/ dresses/ blue).
6. (black/ dress/ pretty/ her/ wool) is at the cleaner’s.
7. The parents select (names/ first/ their/ two/ children’s).
8. (these/ bills/ one – dollar/ new/ five) are for you.
9. He is (young/ a/ student/ American)
10. (first/ names/ daughter’s/ her/ two) are Mary, Grant.
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc:
1. The (main/ mainly) street is in the center of the city.
2. She seems very (angrily/ angry).
3. Could you talk more (quiet/ quietly)?
4. He talked very (interesting/ interestingly) about his work.
5. You can try some of the (local/ locally) restaurants.
6. The staff are always (helpful/ helpfully).
7. I sing very (bad/ badly).
8. I will give you an (easy/ easily) assignment.
9. They have been (happy/ happily) married.
10. Tom is (amazing/ amazingly) good at mathematics.
11. Do you think that’s a (real/ really) diamond in her ring?
12. He was (wonderful/ wonderfully) kind to me.
13. As soon as I saw him I was (sure/ surely) he had been drinking.
14. I felt her arm (gentle/ gently) to see if any bones were broken.
15. The job was (surprising/ surprisingly) easy.
Đáp án:
Bài 1:
1. Do you have a new telephone book?
2. The library has several very easy English books.
3. Mrs. Miller has a very pretty green suit.
4. The church has some very old Spanish pictures.
5. I like those two blue silk dresses.
6. Her pretty black wool dress is at the cleaner’s.
7. The parents select their two first children’s names.
8. These five new one – dollar bills are for you.
9. He is a young American student.
10. Her two first daughter’s names are Mary, Grant.
Bài 2:
1. main 9. happily
2. angry 10. amazingly
3. quietly 11. real
4. interestingly 12. wonderfully
5. local 13. sure
6. helpful 14. gentle
7. badly 15. surprisingly
8. easy