A – THEORY (LÝ THUYẾT)
I. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
1. Uses (cách dùng)
+) Diễn tả 1 sự việc đã, đang và vẫn tiếp tục xảy ra, tuy nhiên thì này nhấn mạnh hơn ý tiếp tục của hành động.
Eg: She has been working here since 2011.
+) Thì này còn nhấn mạnh ý liên tục của 1 hành động từ quá khứ đến hiện tại (có thể nó đã hoàn thành ở hiện tại).
Eg: I can’t lend you the book. I have been reading it for 2 days.
+) Những dấu hiệu nhận biết tương tự như hiện tại hoàn thành:
• since + mốc thời gian
Eg: She has been working since early morning.
• for + khoảng thời gian
Eg: They have been watching TV for 2 hours.
• all + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day…)
Eg: He has been waiting for you all the morning.
* Đôi khi có thể dùng cả HTHTTD hoặc HTHT đều được.
Eg: We have learned English for 5 years.
We have been learning English for 5 years.
2. Forms (cấu trúc)
(+) S + have/ has + been + V-ing
(-) S + haven’t/ hasn’t + been +V-ing
(?) Have/ has + S + been + V-ing?
(?) Wh- + have/ has + been +V-ing?
Eg: (+) It has been raining for 2 days.
(-) It hasn’t been raining for 2 days.
(?) Has it been raining for 2 days?
(?) How long has it been raining?
* phân biệt cách dùng HTHT và HTHTTD
+) HTHT: hành động đã chấm dứt ở hiện tại, do đó đã có kết quả rõ rệt
Eg: I’ve waited for you for half an hour. ( and now I stop waiting because you didn’t come.)
+) HTHTTD: hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai, do đó không có kết quả rõ rệt.
Eg: I’ve been waiting for you for half an hour. ( and now I’m still waiting, hoping that you’ll come)
II. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
1. Uses (cách dùng)
+) Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ. Thời điểm đó bắt đầu bằng “by + thời gian trong quá khứ” (cho đến lúc)
Eg: By night fall, she had learned 30 words.
+) Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trước một hành động, sự việc khác; hành động, sự việc xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Thường đi với các trạng từ “when, after, before, as soon as”
Eg: When he arrived, I had left.
She went home after she had finished her work.
Before he came to see me, he had phoned me.
(với từ “before” có thể dùng 2 quá khứ đơn cũng được)
+) Ngoài ra, thì quá khứ hoàn thành còn dùng trong câu điều kiện loại 3, câu ước trái với quá khứ, câu gián tiếp…
Eg: If I had known that, I would have acted differently.
+) Dùng tương tự như các cách dùng của thì hiện tại hoàn thành nhưng tình huống đưa ra là quá khứ.
Eg: She learned English very well. She had learned it for 5 years.
2. Forms (cấu trúc)
(+) S + had + P2…
(-) S + hadn’t + P2…
(?) Had + S + P2…
(?) Wh_ + had + S + P2…
Eg: (+) He had eaten 10 cakes when I came.
(-) He hadn’t eaten 10 cakes when I came.
(?) Had he eaten 10 cakes when you came?
(?) When had he eaten 10 cakes?
III. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
1. Uses (cách dùng)
Cách dùng tương tự như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhưng tình huống đưa ra ở quá khứ.
Eg: When he arrived, I had been waiting for him for 2 hours.
She was tired because she had been working all day.
2. Forms (cấu trúc)
(+) S+ had + been +V-ing
(-) S+ hadn’t + been + V-ing
(?) Had + S+ been+V-ing?
(?) Wh_ had + S + been + V-ing?
Eg: (+) They had been building that road by 1999.
(-) They hadn’t been building that road by 1999.
(?) Had they been building that road by 1999?
(?) When had they been building that road?
B- BÀI TẬP
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc cả hai:
1. We (walk) for three hours.
2. You (walk) too fast. That’s why you are tired.
3. I (make) sausage rolls for the party all the morning.
4. He (not stop) eating since he arrived.
5. He (teach) in this school for five years.
6. The police (look) for the thieves for two days but they (not find) them yet.
7. I (read) the book. So I can lend you.
8. I (read) the book. I can’t lend you now.
9. I (shop) all day and I (not have) any left now.
10. You (drive) all day. Let me drive now.
Bài 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành:
1. He (do) nothing before he saw me.
2. After they (go), I (sit) down and (rest).
3. As soon as you (go), I (want) to see you again.
4. My friend (not see) me for many years when I (meet) him.
5. By 12 p.m. yesterday, he (finish) his work.
6. Three years ago he (be) a student at a university in New York.
7. If I (know) you were ill, I would have come to see you.
8. When Tom (arrive) at the party, Paul (already go) home.
9. How many lessons you (have) before you (pass) your test?
10. I (come) to tell him they were the wrong seeds but he (plant) them already.
Đáp án:
Bài 1:
1. have walked/ have been walking
2. have been walking
3. have been making
4. hasn’t stopped
5. has taught/ has been teaching
6. have been looking - haven’t found
7. have read
8. have been reading
9. have been shopping - haven’t had
10. have been driving
Bài 2:
1. had done
2. had gone – sat – rested
3. had gone – wanted
4. hadn’t seen – met
5. had finished
6. was
7. had known
8. arrived – had already gone
9. had you had – passed
10. came – had planted