A-Theory (Lý thuyết)
I- Future Simple (Thì tương lai đơn)
1. Uses (Cách dùng)
+) Diễn tả các sự việc , hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Cụ thể:
- Diễn tả 1 quyết định đưa ra vào lúc nói
eg: Oh. It’s cold. I will shut the window.
- Diễn tả 1 đề nghị hoặc lời hứa.
eg: I promise I will help you.
- Diễn tả 1 ước đoán trong tương lai, không có căn cứ chắc chắn.
eg: One day, people will travel to Mars.
- Diễn tả 1 quyết tâm.
eg: I will go with you whether it rains or not.
- Đề nghị muốn giúp đỡ hoặc cần được giúp đỡ.
eg: Shall I carry this bag for you?
Will you post this letter for me?
- Diễn tả 1 sự đe dọa: nếu…thì hoặc 1 điều kiện nào đó có thể xảy ra ( điều kiện loại I). Mệnh đề điều kiện chia ở hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.
eg: He will kill you if you tell the truth.
+) Tương lai với “be going to”: diễn tả 1 dự định, kế hoạch được lập ra từ trước, 1 việc sắp làm trong tương lai gần.
eg: I am going to visit Hue next summer.
- Diễn tả 1 dự đoán về tương lai gần có tính chắc chắn, có căn cứ.
eg: Look at these black clouds. It is going to rain.
+) Tương lai đơn/ dự định thường đi với các trạng từ ở tương lai như: tomorrow, next ( week, month, year…)
+) Mệnh đề thời gian trong tương lai thường chia ở hiện tại đơn hoặc đôi khi chia ở hiện tại hoàn thành nếu sự việc đã hoàn thành.
Mệnh đề thời gian thường bắt đầu bằng những trạng từ thời gian: when, until, till, after, before, by, at, while, as soon as…
eg: When he returns, I will tell him about it.
When I have finished my work, I will go to bed.
2. Form (Cấu trúc)
• Tương lai đơn với shall/will.
I, we → shall/will
You, they, he,she,it → will
(+) S + will/shall + V
(-) S + won’t/ shall not + V
(?) Will/shall + S + V ?
(?) Wh- + will/ shall + S + V ?
• Tương lai với “be going to”
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + isn’t/ am not/ aren’t + going to + V
(?) is/am/are + S + going to + V ?
(?) Wh- +is/am/are + S + going to + V ?
Eg: (+) I will help you with your study.
(-) I won’t help you with your study.
(?) Will you help me with my study?
(?) What will you help me with?
Eg2:
(+) She is going to do the housework this afternoon.
(-) She isn’t going to do the housework this afternoon.
(?) Is she going to do the housework this afternoon?
(?) When is she going to do the housework ?
II- Future Progressive (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Uses (Cách dùng)
+) Diễn tả 1 sự việc sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai. Thời điểm xác định đó được đo bằng at + thời gian trong tương lai hoặc 1 mệnh đề thời gian trong tương lai với when và thì hiện tại đơn.
eg: At 6 a.m tomorrow, I will be having breakfast.
eg2: When he comes to see me tomorrow, I will be going on holiday in HCM city.
+) Ngoài ra cũng diễn tả sự việc bất thường nhưng ở trong tương lai.
eg: I will be going to school by bus because my bike is broken.
2. Forms (Cấu trúc)
(+) S + will + be + V-ing.
(-) S + will not/ won’t + be + V-ing
(?) Will + S + be + V-ing?
(?) Wh_ + will + S + be + V-ing?
eg: (+) Her children will be sleeping soundly when she comes back home.
(-) Her children won’t be sleeping soundly when she comes back home.
(?) Will her children be sleeping soundly when she comes back home?
(?) What will her children be doing when she comes back home?
III- Future Perfect (Thì tương lai hoàn thành)
1.Uses (Cách dùng)
+) Diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ hoàn thành tính cho đến 1 thời điểm xác định trong tương lai. Thời điểm xác định này thường bắt đầu bằng by, before
eg: By 6 a.m tomorrow, he will have run for 10 miles.
By the time you come, I will have eaten all the cakes.
He will have left before his girlfriend arrives.
• Dấu hiệu nhận biết cũng tương tự thì hiện tại hoàn thành.
2. Forms (Cấu trúc)
(+) S + will + have + P2
(-) S + will not/ won’t + have + P2
(?) Will + S + have + P2 ?
(?) Wh_ + will + S + have + P2 ?
Eg: (+) By the time you come, I will have eaten all the cakes.
(-) By the time you come, I won’t have eaten all the cakes.
(?) By the time I come, will you have eaten all the cakes?
(?) By the time I come, what will have happened?
IV- Future Perfect Progressive (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1. Uses (Cách dùng)
(+) Diễn tả 1 hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai
eg: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.
(+) Dùng để nhấn mạnh tính liên tục hoặc chưa chấm dứt của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai
eg: When you see me tomorrow evening, I will look so tired because I will have been working all day.
2. Forms (Cấu trúc)
(+) S + will + have + been + V-ing
(-) S + will not/ won’t + have + been + V-ing
(?) Will + S + have + been + V-ing ?
(?) Wh- + will + S + have + been + V-ing ?
eg: (+) I will have been doing my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
(-) I won’t have been doing my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
(?) Will you have been doing your homework for 2 hours by the time your father gets home from work?
(?) What will you have been doing by the time your father gets home from work?
B- Exercises (Bài tập)
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các thì tương lai:
1. By the end of this year, Tom (study) English for three years.
2. I (never forget) the music played by the old organ at the fair.
3. You (go) to the concert tonight?
4. Oh I’m sorry. At 10 a.m tomorrow, I (give) my lecture to my students.
5. The secretary (type) all the documents before the manager comes.
6. I (leave) here at the end of the month.
7. This time next week I (sit) on a beach.
8. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.
9. Unless you give me some money, I (kill) you.
10. By next winter they (build) four houses in that field.
Đáp án:
1. will have studied
2. will never forget
3. Will you go
4. will be giving
5. will have typed
6. am going to leave
7. will be sitting
8. will have been cooking
9. will kill
10. will have built